A: Quả đỏ trội hoàn toàn với a: Quả vàng; B: Quả tròn trội hoàn toàn b: Quả bầu. Biết 2 cặp alen cùng nằm trên 1 cặp NST tương đồng và liên kết hoàn toàn. Tỉ lệ phân li kiểu hình 25% quả đỏ, bầu : 50% quả đỏ, tròn : 25% quả vàng, tròn xuất hiện ở phép lai nào?A. . B. . C. hoặc . D. hoặc .
Cho biết A và B quy định các tính trạng trội hoàn toàn so với a và b, hai cặp gen cùng liên kết trên 1 cặp NST thường. Nội dung nào sau đây sai?Phép lai có 8 tổ hợp, luôn luôn có 7 kiểu gen.Phép lai có 16 tổ hợp luôn luôn có 10 kiểu gen.Biến dị tổ hợp xuất hiện sẽ sắp xếp trở lại các tính trạng có sẵn ở P, theo trật tự khác.Tỉ lệ kiểu hình 1 : 2 : 1 chỉ xuất hiện khi xảy ra liên kết gen, không xuất hiện ở hoán vị gen.Tỉ lệ kiểu hình 9 : 3 : 3 : 1 chỉ xuất hiện khi các gen phân li độc lập, không xuất hiện trong quy luật hoán vị gen, với x < 50%. A. 5. B. 4, 5. C. 3, 4, 5. D. 4.
** Ở gà, P đều thuần chủng, F1 đồng loạt có 1 kiểu hình, F2 phân li kiểu hình theo tỉ lệ 64 con lông trắng, mỏ dài : 27 con lông trắng, mỏ ngắn : 21 con lông nâu, mỏ dài. Biết các gen trên NST thường, tính trạng kích thước mỏ do 1 cặp gen quy định.Nếu tính trạng kích thước mỏ do cặp gen Dd quy định thì kiểu gen của F1 làA. . B. AaBbDd. C. . D. .
A: Quả đỏ trội hoàn toàn với a: Quả vàng; B: Quả tròn trội hoàn toàn với b: Quả bầu. Biết 2 cặp alen cùng nằm trên 1 cặp NST tương đồng và liên kết hoàn toàn. Đời con có tỉ lệ kiểu hình 1 : 1 xuất hiện ở một trong bao nhiêu phép lai có thể xảy ra?A. 16. B. 14. C. 12. D. 10.
F1 là những cá thể dị hợp hai cặp gen Aa, Bb có kiểu hình thân cao, hạt tròn. Tự thụ phấn F1 thu được 7000 cây ở F2 trong đó có 1680 cây thân cao, hạt dài. Tương phản với thân cao là thân thấp. Số lượng cá thể thuộc loại kiểu hình thân cao, hạt tròn xuất hiện ở đời F2 làA. 3570. B. 1680. C. 3500. D. 3938.
A: Thân cao B: Hoa kép D: Hoa đỏ a: Thân thấp b: Hoa đơn d: Hoa trắng.Trong quá trình di truyền không xảy ra hoán vị gen. Nếu 3 cặp gen dị hợp nằm trên 2 cặp NST tương đồng thì kiểu gen được viết làA. . B. . C. . D. ; và .
** Xét hai cặp alen Aa, Bb quy định 2 cặp tính trạng trội lặn hoàn toàn. Hai cặp alen cùng nằm trên 1 cặp NST tương đồng. Gen A quy định tính trạng quả đỏ; gen a quy định tính trạng quả vàng. Gen B quy định tính trạng quả tròn; gen b quy định tính trạng quả bầu. Giả sử các gen liên kết với nhau. Cá thể có kiểu gen nào không tạo được giao tử ab:A. . B. . C. . D. .
** Đem lai cây cao, quả tròn, to có kiểu gen Aa với cây cao, quả bầu, nhỏ có kiểu gen Aa.F1 xuất hiện loại kiểu gen aa là:A. 10%. B. 5%. C. 2,5%. D. 25%.
Nếu tần số trao chéo giữa hai gen là 7%. Tính theo lí thuyết, khoảng cách giữa hai gen này trên nhiễm sắc thể là:A. 7 cM. B. 3,5 cM. C. 14 cM. D. 21 cM.
Ở lúa A: hạt tròn; a: hạt dài, B: hạt đục; b: hạt trong. Quá trình giảm phân xảy ra hoán vị gen với tần số 40%. Bố mẹ có kiểu gen .Loại kiểu gen xuất hiện ở F1 với tỉ lệ nào?A. 6%. B. 8%. C. 12%. D. 9%.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến