CHÚC BẠN HỌC TỐT !!!!!!!!!!!!
Đáp án:
$a) I_2$ có số chỉ lớn nhất là $2 (A)$ khi con chạy $C$ ở chính giữa biến trở.
$I_A = 1 (A)$
$b) U_V = \dfrac{120}{11} (V)$
Giải thích các bước giải:
$U_{MN} = 12 (V)$
$R_2 = 1 (\Omega)$
$R_1 = 20 (\Omega)$
Sơ đồ mạch điện: $(R_{CD} // R_{CB})$ $nt$ $R_2$.
Đặt $R_{CD} = R (\Omega)$
$\to R_{CB} = R_1 - R_{CD} = 20 - R (\Omega)$
$a)$
Điện trở tương đương của mạch là:
`R_{tđ} = {R_{CB}R_{CD}}/{R_{CB} + R_{CD}} + R_2`
`= {(20 - R)R}/{20 - R + R} + 1`
`= {- R^2 + 20R}/20 + 1`
`= {- R^2 + 20R + 20}/20`
`= {- R^2 + 20R - 100 +120}/20`
`= {- (R - 10)^2 + 120}/20 (\Omega)`
Cường độ dòng điện qua $R_2$ là:
`I_2 = U_{MN}/R_{tđ} = 12/{{- (R.- 10)^2 + 120}/20}`
`= 240/{- (R - 10)^2 + 120}`
Vì $0 \le R \le 20$
$\to 0 \le (R - 10)^2 \le 100$
$\to 20 \le - (R - 10)^2 + 120 \le 120$
$\to$ `I_2 \ge 240/120 = 2 (A)`
Dấu $"="$ xảy ra khi $(R - 10)^2 = 0$
$\to R_{CD} = R = 10 (\Omega)$
$\to R_{CD} =$ `1/2 R_1`
$\to$ Con chạy $C$ ở chính giữa biến trở.
Vì $U_{CD} = U_{CB}$ và $R_{CD} = R_{CB}$ nên $I_{CD} = I_{CB}$.
Mà $I_{CD} + I_{CB} = I_2$
`\to I_{CB} = I_2/2 = 2/2 = 1 (A)`
Số chỉ của ampe kế là:
`I_A = I_{CB} = 1 (A)`
$b)$
Thay ampe kế bằng vôn kế có điện trở rất lớn và giữ nguyên vị trí con chạy như câu $a.$
Sơ đồ mạch điện: $R_{CD}$ $nt$ $R_2$
Cường độ dòng điện trong mạch là:
`I = U_{MN}/{R_{CD} + R_2} = 12/{10 + 1} = 12/11 (A)`
Số chỉ của vôn kế là:
`U_V = U_{CD} = IR_{CD} = 12/11 .10 = 120/11 (V)`