1. We are all excited about the trip to Da Lat.
Tạm dịch: Tất cả chúng tôi đều hào hứng với chuyến đi đến Đà Lạt.
2. He hasn't gone back to his hometown for over twenty years. (thì HTHT have/has V3/ed, for + khoảng thời gian)
Tạm dịch: Anh ấy đã không về quê hơn hai mươi năm rồi.
3. Liz wondered why Hoa wanted to learn English. (câu tường thuật dạng WH-questions/ HTĐ -> QKĐ)
Tạm dịch: Liz thắc mắc tại sao Hoa lại muốn học tiếng Anh.
4. There is a train leaving at eight o'clock every morning.
Tạm dịch: Có một chuyến tàu khởi hành lúc tám giờ mỗi sáng.
5. The tape had too much his for them to hear. (too adj for sb to V)
Tạm dịch: Cuốn băng của anh ấy quá nhiều để họ có thể nghe thấy.
Chúc bạn học tốt