Đáp án:
b) \(\left( {\dfrac{4}{3}; - \dfrac{8}{3}} \right)\) là tọa độ giao điểm của 2 đường thẳng
Giải thích các bước giải:
a) Có:
\(\begin{array}{l}
\overrightarrow {AB} = \left( {0;2} \right)\\
\to vtcp:\overrightarrow u = \left( {0;2} \right)\\
vtpt:\overrightarrow n = \left( {2;0} \right)
\end{array}\)
Phương trình tham số đường thẳng AB đi qua A(2;1) và có \(vtcp:\overrightarrow u = \left( {0;2} \right)\)
\(\left\{ \begin{array}{l}
x = 2\\
y = 1 + 2t
\end{array} \right.\)
Phương trình tổng quát đường thẳng AB đi qua A(2;1) và có \(vtpt:\overrightarrow n = \left( {2;0} \right)\)
\(\begin{array}{l}
2\left( {x - 2} \right) + 0.\left( {y - 1} \right) = 0\\
\to x - 2 = 0
\end{array}\)
b) Tọa độ giao điểm của (d) và (d') là nghiệm của hệ phương trình
\(\begin{array}{l}
\left\{ \begin{array}{l}
x + 2y + 4 = 0\\
2x + y = 0
\end{array} \right.\\
\to \left\{ \begin{array}{l}
2x + 4y = - 8\\
2x + y = 0
\end{array} \right.\\
\to \left\{ \begin{array}{l}
3y = - 8\\
x = - 4 - 2y
\end{array} \right.\\
\to \left\{ \begin{array}{l}
y = - \dfrac{8}{3}\\
x = \dfrac{4}{3}
\end{array} \right.
\end{array}\)
⇒ \(\left( {\dfrac{4}{3}; - \dfrac{8}{3}} \right)\) là tọa độ giao điểm của 2 đường thẳng