Đáp án:
Giải thích các bước giải:
2.
Cặp chất có phản ứng: a) Al và khí `Cl_2` và d) Fe và dung dịch `Cu(NO_3)_2`
`2Al + 3Cl_2 → 2AlCl_3`
`Fe + Cu(NO_3)_2 → Cu ↓+ Fe(NO_3)_2`
Cặp chất không có phản ứng: b) Al và `HNO_3` đặc, nguội và c) Fe và `H_2SO_4` đặc, nguội
4.
а) \((1) 4Al + 3O_2 \xrightarrow[]{t^{0}} 2Al_2O_3\)
\((2) Al_2O_3 + 6HCl → 2AlCl_3 + 3H_2O\)
\((3) AlCl_3 + 3NaOH (vừa\ đủ) → 3NaCl + Al (OH)_3\)
\((4) 2Al(OH)_3 \xrightarrow[]{t^{0}} Al_2O_3+ ЗН_2О\)
\((5) 2Al_2O_3 \xrightarrow[]{đpnc} 4Al + 3O_2\)
\((6) 2Al + 3Cl_2 \xrightarrow[]{t^{0}} 2AlCl_3\)
b) \((1) Fe + H_2SO_4 → FeSO_4 + H_2\uparrow\)
\((2) FeSO_4 + 2NaOH → Na_2SO_4 + Fe(OH)_2\)
\((3) Fe(OH)_2 + 2HCl → FeCl_2 + 2H_2O\)
c) `(1) 2Fe + 3Cl_2 → 2FeCl_3`
`(2) FeCl_3 + 3NaOH → 3NaCl + Fe(OH)_3`
`(3) 2Fe(OH)_3 → Fe_2O_3 + 3H_2O`
`(4) Fe_2O_3 + 3CO → 2Fe + 3CO_2`
`(5) 3Fe + 2O_2 → Fe_3O_4`
7/
`n_{H_2} = \frac{0,56}{22,4} = 0,025\ mol.`
Gọi x , у là số mol của Al, Fe.
a) Phương trình hóa học:
`2Al + 3H_2SO_4 → Al_2(SO_4)_3 + 3H_2\uparrow`
`Fe + H_2SO_4 → FeSO_4 + H_2\uparrow`
b) Thành phần % các chất trong hỗn hợp
`2Al + 3H_2SO_4 → Al_2(SO_4)_3 + 3H_2\uparrow`
x 1,5x (mol)
`Fe + H_2SO_4 → FeSO_4 + H_2\uparrow`
y → y (mol)
Vì khối lượng hỗn hợp là 0,83 \( \to\) 27x + 56y = 0,83 (*)
Theo phương trình (1): \({n_{{H_2}}} = \dfrac{3}{2}{n_{Al}} = \dfrac{3}{2}x\,\,mol\)
Theo phương trình (2): \({n_{{H_2}}} = {n_{F{\rm{e}}}} = y\,\,mol\)
\( \to {n_{{H_2}}} = \dfrac{3}{2}x + y = 0,025\,\,mol\) (**)
Từ (*) và (**) ta có hệ phương trình
\( \left\{\begin{matrix} 27x+56y=0,83\\ 1,5x+y=0,025 \end{matrix}\right.\)
Ta có: x = y = 0,01 `= n_{Al} = n_{Fe}`
%Al = \( \dfrac{0,01.27}{0,83}\).100% = 32,53% ;
%Fe = 100 - 32,53 = 67,47%