5. B -> not to open
Order + sb + (not) to V
6. A -> supposed to
Cấu trúc là Be supposed to V: bị yêu cầu làm việc gì đó
7. C -> from
Different from....
Nhưng D cũng cần sửa là yours chứ không phải your.
8. C
Sau Stay là tính từ (Vd: stay strong)
9. Used to + V(bare-inf)
còn got/are used to + V_ing
10. Might dùng để chỉ hành động Có Khả năng xảy ra chứ không chắc chắn
11. Where là trạng từ quan hệ dùng để chỉ nơi chốn.
When là trạng từ quan hệ dùng để chỉ thời gian
Which, that là đại từ quan hệ dùng để thay cho danh từ chỉ người hoặc chỉ vật
+ "that" không bao h đứng sau dấu phẩy => loại
+ Cuc Phuong national park không phải thời gian => loại
+ nếu có Which đứng trước thì ngay sau nó không có chủ ngữ . Trong câu vẫn còn chủ ngữ là We => loại
=> chọn where