Các cánh cung núi của miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ là
A: Con Voi, Sông Gâm, Ngân Sơn, Đông Triều.
B: Sông Gâm, Ngân Sơn, Bắc Sơn, Đông Triều.
C: Con Voi, Sông Gâm, Bắc Sơn, Đông Triều.
D: Tam Đảo, Sông Gâm, Ngân Sơn, Đông Triều.
2 Tính chất ẩm của khí hậu nước ta thể hiện ở đặc điểm nào sau đây ?
A: Lượng mưa từ 1000 – 1500mm/năm, độ ẩm từ 60 - 80%.
B: Lượng mưa từ 2500 – 3000mm/năm, độ ẩm trên 80%.
C: Lượng mưa từ 1500 – 2000mm/năm, độ ẩm trên 80%.
D: Lượng mưa từ 2000 – 2500mm/năm, độ ẩm từ 60 - 80%.
3 Về mặt tự nhiên, vị trí địa lí của nước ta không có đặc điểm nào sau đây ?
A: Nằm ở vùng nội chí tuyến.
B: Trung tâm khu vực Đông Nam Á.
C: Rìa đông của bán đảo Đông Dương.
D: Thuộc khu vực ôn đới gió mùa.
4 Theo khả năng có thể bị hao kiệt trong quá trình sử dụng, tài nguyên sinh vật nước ta thuộc nhóm tài nguyên nào sau đây ?
A: Tài nguyên nông nghiệp.
B: Tài nguyên khôi phục được.
C: Tài nguyên không khôi phục được.
D: Tài nguyên không bị hao kiệt.
5 Tài nguyên khoáng sản của nước ta có đặc điểm nào sau đây ?
A: Phần lớn các mỏ khoáng sản có trữ lượng vừa và nhỏ, phân tán.
B: Rất phong phú về chủng loại, đa số các mỏ có trữ lượng lớn.
C: Phần lớn các mỏ khoáng sản tập trung ở các vùng đồng bằng.
D: Các mỏ khoáng sản phân bố chủ yếu ở phía nam dãy Bạch Mã.
6 Đồng bằng sông Hồng được bồi đắp bởi phù sa bởi các hệ thống sông nào sau đây ?
A: Sông Hồng và sông Đáy.
B: Sông Hồng và sông Thương.
C: Sông Hồng và sông Mã.
D: Sông Hồng và sông Thái Bình.
7 Chế độ nhiệt của biển Đông có đặc điểm nào sau đây ?
A: Mùa hạ mát hơn đất liền
B: Mùa đông lạnh hơn đất liền
C: Mùa đông ấm hơn đất liền
D: Mùa hạ nóng hơn đất liền
8 Đặc điểm nào sau đây đúng với khí hậu của miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ ?
A: mùa đông lạnh giá, mưa phùn, gió bấc, lượng mưa nhỏ.
B: chế độ mưa không đồng nhất, mùa khô bị thiếu nước.
C: mùa đông đến sớm và kết thúc muộn nhất cả nước.
D: mùa hạ nóng, mưa nhiều, giữa mùa hạ có mưa ngâu.
9 Mùa gió đông bắc ở nước ta bắt đầu từ
A: tháng 1 đến tháng 6.
B: tháng 6 đến tháng 12.
C: tháng 11 đến tháng 4.
D: tháng 5 đến tháng 10.
10 Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 8, các mỏ than đá lớn nhất nước ta tập trung chủ yếu ở tỉnh nào sau đây?
A: Quảng Ninh.
B: Lạng Sơn.
C: Cà Mau.
D: Quảng Nam.
11 Hai hệ thống sông lớn của sông ngòi Nam Bộ là
A: sông Mê Công và sông Đồng Nai.
B: sông Mã và sông Cả.
C: sông Thái Bình và sông Đồng Nai.
D: sông Hồng và sông Thái Bình.
12 Điểm cực Tây trên lãnh thổ phần đất liền của nước ta nằm ở kinh độ nào sau đây ?
A: 1010 00’Đ.
B: 1090 24’Đ.
C: 1020 09’Đ.
D: 1050 00’Đ.
13 Địa hình đê sông được xây dựng chủ yếu ở vùng nào sau đây của nước ta ?
A: Đồng bằng Nam Trung Bộ.
B: Đồng bằng sông Cửu Long.
C: Đồng bằng Bắc Trung Bộ.
D: Đồng bằng Bắc Bộ.
14 Do nằm ở khu vực nhiệt đới ẩm gió mùa nên nước ta có
A: nhiều thiên tai như bão, lũ lụt, hạn hán.
B: khí hậu nước ta nóng ẩm quanh năm
C: thiên nhiên phân hóa theo độ cao.
D: tài nguyên khoáng sản khá đa dạng.
15 Trong các nhóm đất sau, nhóm đất nào chiếm tỉ lệ lớn nhất ở nước ta ?
A: Nhóm đất feralit.
B: Nhóm đất mùn núi cao.
C: Nhóm đất mặn ven biển.
D: Nhóm đất phù sa sông và biển.
16 Ý nào dưới đây không phải là nguyên nhân làm cho tài nguyên sinh vật ở nước ta bị suy giảm trong những năm gần đây ?
A: Cháy rừng, thiên tai.
B: Mở rộng diện tích nuôi thủy sản.
C: Khai thác quá mức phục hồi.
D: Chiến tranh hủy diệt.
17 Ý nào không đúng với đặc điểm chung của thiên nhiên Việt Nam ?
A: Việt Nam là nước nhiệt đới ẩm gió mùa.
B: Việt Nam là xứ sở của cảnh quan đồi núi.
C: Thiên nhiên chịu ảnh hưởng sâu sắc của biển.
D: Thiên nhiên Việt Nam ít có sự phân hóa.
18 Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 8,các mỏ dầu nước ta phân bố chủ yếu ở trên lãnh thổ phần đất liền.
A: ngoài khơi vịnh Thái Lan.
B: thềm lục địa phía Nam.
C: ngoài khơi vịnh Bắc Bộ.
D: trên lãnh thổ phần đất liền.