Các chất hữu cơ thuần chức Z1, Z2, Z3 có CTPT tương ứng là CH2O, CH2O2, C2H4O2. Chúng thuộc các dãy đồng đẳng khác nhau. Công thức cấu tạo của Z3 là
A. HOCH2CHO. B. HCOOCH3.
C. CH3COOH. D. HOCH2CH2OH.
Z1 là HCHO
Z2 là HCOOH
Các chất có nhóm chức khác nhau —> Z3 là HCOOCH3.
Axit cacboxylic X mạch hở, chứa hai liên kết π trong phân tử. X tác dụng với NaHCO3 (dư) sinh ra khí CO2 có số mol bằng số mol X phản ứng. Chất X có công thức ứng với công thức chung là:
A. CnH2n-2(COOH)2 (n ≥ 2). B. CnH2n+1COOH (n ≥ 0).
C. CnH2n-1COOH (n ≥ 2). D. CnH2n(COOH)2 (n ≥ 0).
Cho hỗn hợp X gồm Mg, Ag tác dụng với dung dịch HNO3 có dư thu được dung dịch Y. Thêm dung dịch NaCl vào dung dịch Y đến khi kết tủa không thay đổi nữa thấy khối lượng dung dịch NaCl đã dùng là 300 gam. Cân lại dung dịch Y thấy khối lượng tăng 242,6 gam. Lọc tách kết tủa thu được dung dịch Z. Cho NaOH đến dư vào dung dịch Z thu được 17,4 gam kết tủa T. Khối lượng của X là:
A. 56,4 gam. B. 50 gam. C. 50,4 gam D. 55,2 gam.
Cho hỗn hợp X gồm (metylamin; đimetylamin; trimetylamin) tác dụng với 0,1 lít dung dịch Y (HCl: 2M và HNO3: 1M) sau phản ứng thu được dung dịch Z. Cho dung dịch Z tác dụng vừa đủ với V (lít) dung dịch T (NaOH: 0,5M và KOH: 1,5M) thu được dung dịch E. Cô cạn dung dịch E thu được m gam chất rắn khan. Tìm m?
A. 23,8 gam B. 25,5 gam C. 30,6 gam D. 32 gam
Hỗn hợp X gồm hai ancol no, mạch hở A và B có số nhóm chức -OH khác nhau một đơn vị, MA < MB. Đốt cháy hoàn toàn m gam X thu được 2,688 lít CO2 (đktc) và 3,06 gam nước. Mặt khác, cho m gam X tác dụng với Na (dư) thu được 0,896 lít khí H2 (đktc). Phần trăm khối lượng của A trong X là:
A. 40,28% B. 37,52% C. 39,22% D. 59,21%
Cho dãy các chất sau: vinyl fomat, metyl acrylat, glucozơ, etylamin, alanin. Phát biểu nào sau đây sai?
A. Có 3 chất làm mất màu nước brom.
B. Có 2 chất tham gia phản ứng tráng bạc.
C. Có 3 chất hữu cơ đơn chức, mạch hở.
D. Có 3 chất bị thủy phân trong môi trường kiềm.
Oxi hóa 6 gam ancol đơn chức A bằng oxi không khí (có xúc tác và đun nóng) thu được 8,4 gam hỗn hợp anđehit, ancol dư và nước. Phần trăm A bị oxi hóa là
A. 53,33%. B. 80%. C. 75%. D. 60%.
Cho 12,4 gam kim loại M tác dụng với dung dịch HCl dư thu được x gam muối. Còn nếu cho 12,4 gam kim loại M tác dụng hết với dung dịch HNO3 dư thì thu được y gam muối và được khí NO là sản phẩm khử duy nhất. Biết x và y chênh lệch nhau 25,464 gam. Nung nóng a gam hỗn hợp gồm oxit MO và cacbon trong bình kín, thu được 4,48 lít hỗn hợp CO, CO2 có tỉ khối so với heli bằng 9. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của a là:
A. 24,0. B. 21,6. C. 22,8. D. 24,9.
Đốt cháy hoàn toàn 11,9 gam hỗn hợp gồm nhôm và kẽm trong khí oxi thấy tạo thành 18,3 gam hỗn hợp 2 oxit. a) Viết các PTHH xảy ra. b) Tính KL và thể tích khí oxi (đktc) đã tham gia phản ứng. c) Tính KL từng kim loại trong hỗn hợp đầu.
Cho hỗn hợp gồm 3 kim loại Na, Mg, Ba vào dung dịch Na2SO4 dư, nguội thu được dung dịch X và chất rắn Y. Chất rắn Y gồm các chất:
A. NaOH, BaSO4 B. Mg(OH)2, BaSO4
C. MgSO4, Ba(OH)2 D. Mg, BaSO4
Cho Na vào dung dịch HCl, sau phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được chất rắn gồm 3 chất. Hãy cho biết kết luận nào sau đây đúng?
A. H2O dư B. HCl dư
C. Na hết, HCl hết, H2O dư D. Na dư
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến