Oxi hóa 6 gam ancol đơn chức A bằng oxi không khí (có xúc tác và đun nóng) thu được 8,4 gam hỗn hợp anđehit, ancol dư và nước. Phần trăm A bị oxi hóa là
A. 53,33%. B. 80%. C. 75%. D. 60%.
nRCHO = nO = (8,4 – 6)/16 = 0,15
—> nRCH2OH phản ứng > 0,15
—> MX < 40
—> MX = 32: CH3OH
%A bị oxi hóa = 0,15.32/6 = 80%
Cho 12,4 gam kim loại M tác dụng với dung dịch HCl dư thu được x gam muối. Còn nếu cho 12,4 gam kim loại M tác dụng hết với dung dịch HNO3 dư thì thu được y gam muối và được khí NO là sản phẩm khử duy nhất. Biết x và y chênh lệch nhau 25,464 gam. Nung nóng a gam hỗn hợp gồm oxit MO và cacbon trong bình kín, thu được 4,48 lít hỗn hợp CO, CO2 có tỉ khối so với heli bằng 9. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của a là:
A. 24,0. B. 21,6. C. 22,8. D. 24,9.
Đốt cháy hoàn toàn 11,9 gam hỗn hợp gồm nhôm và kẽm trong khí oxi thấy tạo thành 18,3 gam hỗn hợp 2 oxit. a) Viết các PTHH xảy ra. b) Tính KL và thể tích khí oxi (đktc) đã tham gia phản ứng. c) Tính KL từng kim loại trong hỗn hợp đầu.
Cho hỗn hợp gồm 3 kim loại Na, Mg, Ba vào dung dịch Na2SO4 dư, nguội thu được dung dịch X và chất rắn Y. Chất rắn Y gồm các chất:
A. NaOH, BaSO4 B. Mg(OH)2, BaSO4
C. MgSO4, Ba(OH)2 D. Mg, BaSO4
Cho Na vào dung dịch HCl, sau phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được chất rắn gồm 3 chất. Hãy cho biết kết luận nào sau đây đúng?
A. H2O dư B. HCl dư
C. Na hết, HCl hết, H2O dư D. Na dư
Đốt cháy hoàn toàn 0,7 gam hỗn hợp metan và axetilen, cacbon oxit rồi cho toàn bộ sản phẩm hấp thụ trong 2,5 lít dung dịch Ca(OH)2 0,02 M
a/ Sau khi hấp thụ có sinh ra kết tủa không
b/ Nếu tỉ lệ mol metan, axetilen và cacbon oxit trong hỗn hợp là 1:1:1 thì sau khi hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy, phần dung dịch trong nước vôi trong tăng, giảm bao nhiêu gam
Hợp chất hữu cơ X có công thức dạng CnHmO. Đốt cháy hết 0,08 mol X trong 0,5 mol O2 (dư) thu được 0,7 mol hỗn hợp gồm CO2, O2 và hơi nước. Mặt khác cho X tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3 thì thu được kết tủa chỉ chứa Ag. Giá trị lớn nhất của tổng (n+m) là:
A. 13 B. 14 C. 12 D. 11
Hình vẽ sau đây minh họa cho thí nghiệm xác định sự có mặt của nguyên tố cacbon và hidro trong hợp chất hữu cơ:
Chất (X) và dung dịch (Y) trong hình vẽ lần lượt là
A. CuSO4.5H2O, Ca(OH)2.
B. CuSO4.5H2O, H2SO4 đặc.
C. CuSO4 khan, Ca(OH)2.
D. CuSO4 khan, H2SO4 đặc.
Thực hiện các thí nghiệm sau: (a) Cho dung dịch Fe(NO3)2 vào dung dịch AgNO3; (b) Cho Cr vào dung dịch AlCl3; (c) Cho Fe vào dung dịch CuCl2; (d) Cho Fe vào dung dịch CrCl3. Sau khi kết thúc phản ứng số thí nghiệm tạo ra kim loại là
A. 2. B. 1. C. 3. D. 4.
Cho a gam amin đơn chức X phản ứng với dung dịch FeCl2 dư thu được a gam kết tủa. X là
A. metylamin. B. etylamin.
C. propylamin. D. Butylamin
Nhúng thanh sắt có khối lượng 100 gam vào 0,1 lít dung dịch CuSO4. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng thanh sắt là 100,8 gam. Nồng độ mol của dung dịch CuSO4 là
A. 1M. B. 0,05M. C. 0,1M. D. 2M.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến