Cho a gam amin đơn chức X phản ứng với dung dịch FeCl2 dư thu được a gam kết tủa. X là
A. metylamin. B. etylamin.
C. propylamin. D. Butylamin
nX = 2nFe(OH)2 ⇔ a/MX = 2a/90
—> MX = 45: X là C2H5NH2 (etylamin)
Nhúng thanh sắt có khối lượng 100 gam vào 0,1 lít dung dịch CuSO4. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng thanh sắt là 100,8 gam. Nồng độ mol của dung dịch CuSO4 là
A. 1M. B. 0,05M. C. 0,1M. D. 2M.
Cho V ml dung dịch AlCl3 0,1M vào 300 ml dung dịch NaOH 0,2M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 1,56 gam kết tủa. Giá trị của V có thể là
A. 100. B. 150. C. 180. D. 250.
X là hợp chất hữu cơ có vòng benzen và MX < 150. Đốt cháy hoàn toàn 1 lít hơi chất X cần 10 lít O2 (đo cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất, sản phẩm thu được chỉ gồm CO2 và H2O theo tỉ lệ mCO2 : mH2O = 44 : 9 . Nhận định nào sau đây đúng về X?
A. Tác dụng với Na tạo khí không màu.
B. Có thể tham gia phản ứng tráng bạc.
C. Tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 dư tạo kết tủa vàng.
D. Có thể tham gia phản ứng đồng trùng hợp.
Cho các phát biểu sau: (a) Nhúng giấy quỳ tím vào dung dịch glyxin thì quỳ tím không đổi màu, (b) Cho anilin vào nước rồi lắc kỹ thu được dung dịch đồng nhất không màu (c) Khi đốt sợi len làm bằng lông cừu thì có mùi khét; (d) Cho Cu(OH)2 vào dung dịch lysin tạo hợp chất màu tím (e) Nhúng giấy quỳ tím vào dung dịch axit glutamic thì quỳ tím hóa hồng. (f) Cho khí metylamin tiếp xúc với khí hiđroclorua xuất hiện khói trắng. Số phát biểu đúng là
A. 2. B. 5. C. 4 D. 3
Xà phòng hóa hoàn toàn m gam chất béo cần vừa đủ 100 gam dung dịch NaOH 12%. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được (m + a) gam xà phòng. Giá trị của a là
A. 2,8. B. 8,4. C. 1,6. D. 5,7.
Cho các phản ứng sau: X + NaOH → X1 + X2 (t°) X1 + NaOH → X3 + Na2CO3 (CaO, t°) X2 → X4 + H2O (H2SO4 đặc, 170°C) X2 + O2 → X5 + H2O (men giấm) 2X3 → X6 (1500°C, làm lạnh nhanh) X6 + H2O → X7 (HgSO4, 80°C) Nhận định nào sau đây không đúng?
A. X là etyl axetat.
B. X6 có phản ứng với AgNO3/NH3 dư tạo kết tủa.
C. X4 làm mất màu dung dịch KMnO4.
D. X5 tham gia phản ứng tráng bạc.
Cho các phát biểu sau: (a) Tất cả các kim loại kiềm thổ đều tan trong nước; (b) Các kim loại kiềm có thể đẩy các kim loại yếu hơn ra khỏi dung dịch muối của chúng; (c) Các ion Na+, Mg2+, Al3+ có cùng cấu hình electron ở trạng thái cơ bản; (d) Các kim loại K, Rb, Cs có thể bốc cháy khi tiếp xúc với nước; (e) Trong tự nhiên, các kim loại kiềm và kiềm thổ chỉ tồn tại dạng hợp chất; (f) Có thể dùng khí cacbonic để dập tắt đám cháy magie. Số phát biểu đúng là
A. 2. B. 4. C. 3 D. 5.
Cho hoà tan hoàn toàn 10,12 gam hỗn hợp gồm Fe, Fe(OH)2 và Fe(OH)3 có tỉ lệ số mol tương ứng là 1 : 1 : 1 vào 340 ml dung dịch HCl 1M thu được dung dịch Y và a mol khí H2. Cho tiếp lượng dư dung dịch AgNO3 vào dung dịch Y thu được 53,11 gam chất rắn và b mol NO. Biết khí NO là sản phẩm khử duy nhất của N5+, các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của a – b là:
A. 0,015. B. 0,02. C. 0,025. D. 0,01
DHA (Docosa Hexaenoic Acid) là thành phần cấu trúc chính của não người, vỏ não, da và võng mạc. Chất này có thể thu được trực tiếp từ sữa mẹ, dầu cá hoặc dầu tảo. DHA là axit béo trong phân tử có 22 nguyên tử cacbon, có 6 liên kết đôi C=C dạng cis, số nguyên tử H trong phân tử DHA là
A. 32. B. 30. C. 34. D. 28.
Hòa tam m gam Cr bằng dung dịch H2SO4 loãng (dư) thu được 3,36 lít khí H2. Giá trị của m là
A. 2,24 B. 5,20 C. 1,12 D. 7,8.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến