Qua thí nghiệm về điôt thực, trị số điện trở của điôt làA. không đổi, như dây dẫn kim loại. B. biến đổi theo hiệu điện thế. C. luôn tăng theo hiệu điện thế. D. luôn giảm theo hiệu điện thế.
** Cho một mạch điện gồm một nguồn có suất điện động 12 V, điện trở trong 1,2 Ω, và các điện trở: R1 = 8 Ω, R3 = R4 = 4 Ω; bình điện phân có điện trở R2 = 4 Ω chứa dung dịch CuSO4. Cho biết với đồng A = 63,546 g và đồng có hóa trị n = 2 trong dung dịch điện phân CuSO4. Sau một thời gian, người ta thấy có một khối lượng m = 0,64 g Cu được giải phóng ở catôt. Ampe kế có điện trở không đáng kể.Số chỉ của ampe kế làA. 1,2 A. B. 1 A. C. 0,8 A. D. 0,6 A.
Điện trở suất của vật dẫn phụ thuộc vàoA. chiều dài của vật dẫn. B. chiều dài và tiết diện vật dẫn. C. tiết diện của vật dẫn. D. nhiệt độ và bản chất của vật dẫn
Dòng dịch chuyển có hướng của các ion là bản chất của dòng điện trong môi trường A. kim loại. B. chất điện phân. C. chất khí. D. chân không.
** Cho một mạch điện như hình vẽ: Nguồn có suất điện động 12 V, điện trở trong 0,6 Ω; R1 = 1Ω, R2 = 6 Ω, R3 = 2Ω bình điện phân có điện trở RE; = 4 Ω.Cường độ dòng điện trong mạch chính làA. I = 2,2 A. B. I = 2,0 A. C. I = 1,8 A. D. I = 1,5 A.
* Cho các dung dịch điện phân sau:I. CuSO4 với anôt bằng Cu.II. HCl với các điện cực bằng graphit.III. HgSO4 với các điện cực bằng platin.Nồng độ dung dịch trong trường hợp nào sẽ giảm sau khi điện phân?A. Chỉ II. B. Chỉ III. C. I và II. D. II và III.
Trong các nhận định sau, nhận định nào về dòng điện trong kim loại là không đúng?A. Dòng điện trong kim loại là dòng chuyển dời có hướng của các electron tự do; B. Nhiệt độ của kim loại càng cao thì dòng điện qua nó bị cản trở càng nhiều; C. Nguyên nhân điện trở của kim loại là do sự mất trật tự trong mạng tinh thể; D. Khi trong kim loại có dòng điện thì electron sẽ chuyển động cùng chiều điện trường.
** Cho một mạch điện gồm một nguồn có suất điện động 12 V, điện trở trong 1,2 Ω, và các điện trở: R1 = 8 Ω, R3 = R4 = 4 Ω; bình điện phân có điện trở R2 = 4 Ω chứa dung dịch CuSO4. Cho biết với đồng A = 63,546 g và đồng có hóa trị n = 2 trong dung dịch điện phân CuSO4. Sau một thời gian, người ta thấy có một khối lượng m = 0,64 g Cu được giải phóng ở catôt. Ampe kế có điện trở không đáng kể.Cho biết số chỉ của ampe kế I1 = 0,8 AThời gian dòng điện chạy qua bình điện phân làA. t = 40 phút 30 giây. B. t = 38 phút 26 giây. C. t = 36 phút 25 giây. D. t = 32 phút 05 giây.
Một bình điện phân chứa dung dịch đồng sunphat (CuSO4) với hai điện cực bằng đồng (Cu). Khi cho dòng điện không đổi chạy qua bình này trong khoảng thời gian 30 phút, thì thấy khối lượng của catôt tăng thêm 1,143g. Khối lượng nguyên tử của đồng là A = 63,5; n = 2.Cường độ dòng điện I chạy qua bình điện phân làA. I = 0,965A. B. I = 1.93A. C. I = 0,965mA. D. I = 1,93mA.
Câu nào dưới đây nói về phôtôđiôt là không đúng ?A. Phôtôđiôt là linh kiện bán dẫn có khả năng biến năng lượng ánh sáng thành năng lượng điện. B. Phôtôđiôt là điôt bán dẫn có một trong hai miền p hoặc n rất mỏng. Ánh sáng thích hợp rọi qua miền này sẽ bị hấp thụ và tạo ra các cặp hạt tải diện electron - lỗ trống. C. Khi ánh sáng thích hợp rọi vào phôtôđiôt, nếu nối tắt miền p với miền n bằng một dây dẫn thì sẽ có dòng quang điện chạy qua dây dẫn từ miền n sang miền p. D. Cường độ dòng điện nối tắt của phôtôđiôt tỉ lệ với số cặp hạt tải điện electron - lỗ trống sinh ra trong mỗi đơn vị thời gian, tức là tỉ lệ với năng lượng của bức xạ rọi vào phôtôđiôt.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến