Hô hấp ngoài là: A.Quá trình trao đổi khí giữa cơ thể với môi trường sống thông qua bề mặt trao đổi khí của các cơ quan hô hấp như phổi, da, mang…B.Quá trình trao đổi khí giữa cơ thể với môi trường sống thông qua bề mặt trao đổi khí chỉ ở phổi.C.Quá trình trao đổi khí giữa cơ thể với môi trường sống thông qua bề mặt trao đổi khí chỉ ở mang.D.Quá trình trao đổi khí giữa cơ thể với môi trường sống thông qua bề mặt trao đổi khí ở bề mặt toàn cơ thể.
Ý nào dưới đây không đúng với hiệu quả trao đổi khí ở động vật? A.Bề mặt trao đổi khí mỏng và ẩm ướt giúp O2 và CO 2 dễ dàng khuếch tán qua.B.Có sự lưu thông khí tạo ra sự cân bằng về nồng độ khí O2 và CO2 để các khí đó khuếch tán qua bề mặt trao đổi khí.C.Có sự lưu thông khí tạo ra sự chênh lệch về nồng độ khí O2 và CO2 để các khí đó khuếch tán qua bề mặt trao đổi khí.D.Bề mặt trao đổi khí rộng và có nhiều mao mạch và máu có sắc tố hô hấp.
Côn trùng hô hấp A.bằng phổi.B.bằng hệ thống ống khí.C.qua bề mặt cơ thể.D.bằng mang.
Ý không đúng khi giải thích vì sao da giun đất đáp ứng được nhu cầu trao đổi khí của cơ thể là: A.Tỉ lệ giữa diện tích bề mặt cơ thể và thể tích cơ thể (tỉ lệ S/V) khá lớn.B.Dưới lớp da có nhiều mao mạch và có sắc tố hô hấp. C. Các tế bào tiếp xúc trực tiếp với không khí thông qua hệ thống ống khí. D.Da luôn ẩm ướt giúp các chất khí dễ dàng khuếch tán qua.
Cơ quan hô hấp của nhóm động vật nào dưới đây trao đổi khí hiệu quả nhất? A.Phổi của động vật có vú. B.Phổi của bò sát.C.Da của giun đất. D.Phổi và da của ếch nhái.
Sự trao đổi khí với môi trường xung quanh ở động vật đơn bào và động vật đa bào có tổ chức thấp được thực hiện như thế nào?I. Động vật đơn bào trao đổi khí qua màng tế bào, động vật đa bào có tổ chức thấp, trao đổi khí qua bề mặt cơ thể.II. Khí O2 khuếch tán vào và khí CO2 khuếch tán ra khỏi cơ thể do có sự chênh lệch về phân áp O2 và CO2 giữa trong và ngoài cơ thể.III. Cấu tạo cơ quan hô hấp đơn giản nên sự trao đổi khí diễn ra qua lỗ thở.IV. Động vật đơn bào trao đổi khí qua không bào, động vật đa bào có tổ chức thấp trao đổi khí qua da. A.I, II.B.II, IV.C.II, III.D.I, IV.
Ý nào dưới đây không đúng với đặc điểm của da giun đất thích ứng với sự trao đổi khí? A.Da luôn ẩm giúp các khí dễ dàng khuếch tán qua. B.Tỉ lệ giữa thể tích cơ thể và diện tích bề mặt cơ thể khá lớn. C.Dưới da có nhiều mao mạch và có sắc tố hô hấp. D.Tỉ lệ giữa diện tích bề mặt cơ thể và thể tích cơ thể (S/V) khá lớn.
Vì sao nồng độ CO2 thở ra cao hơn so với hít vào phổi? A.Vì một lượng CO2 được dồn về phổi từ các cơ quan khác trong cơ thể. B.Vì một lượng CO2 còn lưu giữ trong phế nang. C.Vì một lượng CO2 được thải ra trong hô hấp tế bào của phổi. D. Vì một lượng CO2 đã khuếch tán từ mao mạch phổi vào phế nang trước khi đi ra khỏi phổi.
Khi thở ra, không khí qua các phần của đường hô hấp theo trật tự: A.các phế nang, khí quản, phế quản, hầu, mũi. B.phế quản, các phế nang, khí quản, hầu, mũi. C.các phế nang, phế quản, khí quản, mũi, hầu. D.các phế nang, phế quản, khí quản, hầu, mũi.
Các hình thức hô hấp của động vật ở nước và ở cạn là: A.Hô hấp qua bề mặt cơ thể, bằng hệ thống ống khí, bằng mang và bằng phổi.B.Hô hấp qua da, bằng mang, phổi.C.Hệ thống ống khí, hô hấp bằng mang, phổi. D.Hô hấp qua da, hệ thống ống khí, bằng mang, phổi.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến