Đáp án:
Giải thích các bước giải:
Bảng tuần hoàn chia thành 8 nhóm A (đánh số từ IA đến VIIIA) và 8 nhóm B (đánh số từ IB đến VIIIB). Mỗi nhóm là một cột, riêng nhóm VIIIB gồm 3 cột.
- Nguyên tử các nguyên tố trong cùng một nhóm có số electron hóa trị bằng nhau và bằng số thứ tự của nhóm (trừ hai cột cuối của nhóm VIIIB).
* Nhóm A:
- Nhóm A gồm 8 nhóm từ IA đến VIIIA.
- Các nguyên tố nhóm A gồm nguyên tố ss và nguyên tố pp:
+ Nguyên tố ss: Nhóm IA (nhóm kim loại kiềm, trừ HH) và nhóm IIA (kim loại kiềm thổ).
+ Nguyên tố pp: Nhóm IIIA đến VIIIA (trừ HeHe).
- STT nhóm = Số ee lớp ngoài cùng = Số ee hóa trị
+ Cấu hình electron hóa trị tổng quát của nhóm A:
⟶nsanpb⟶nsanpb
⟶ĐK:1≤a≤2;0≤b≤6⟶ĐK:1≤a≤2;0≤b≤6
+ Số thứ tự của nhóm A=a+bA=a+b
⟶⟶ Nếu a+b≤3a+b≤3 ⇒⇒ Kim loại
⟶⟶ Nếu 5≤a+b≤75≤a+b≤7 ⇒⇒ Phi kim
⟶⟶ Nếu a+b=8a+b=8 ⇒⇒ Khí hiếm
+ Ví dụ:
⟶Na(Z=11):1s22s22p63s1⇒IA⟶Na(Z=11):1s22s22p63s1⇒IA
⟶O(Z=8):1s22s22p4⇒VIA⟶O(Z=8):1s22s22p4⇒VIA
* Nhóm B:
- Nhóm B gồm 8 nhóm được đánh số từ IIIB đến VIIIB, rồi IB và IIB theo chiều từ trái sang phải trong bảng tuần hoàn.
- Nhóm B chỉ gồm các nguyên tố của các chu kỳ lớn.
- Nhóm B gồm các nguyên tố dd và nguyên tố ff (thuộc 2 hàng cuối bảng).
- STT nhóm = Số ee lớp ngoài cùng = Số ee hóa trị (Ngoại lệ: Số ee hóa trị = 9, 10 thuộc nhóm VIIIB)
+ Cấu hình electron hóa trị của nguyên tố dd:
⟶(n−1)dansb⟶(n−1)dansb
⟶ĐK:b=2;1≤a≤10⟶ĐK:b=2;1≤a≤10
⟶⟶ Nếu a+b<8a+b<8 ⇒⇒ STT nhóm =a+b=a+b
⟶⟶ Nếu a+b=8,9,10a+b=8,9,10 ⇒⇒ STT nhóm =8=8
⟶⟶ Nếu a+b>10a+b>10 ⇒⇒ STT nhóm =(a+b)−10