Điều kiện xác định của biểu thức \( \sqrt { \frac{{2017}}{{x - 2018}}} \) là A.\(x \ge 2018\)B.\(x \ne 2018\) C.\(x > 2018\)D.\(x < 2018\)
Có một loại oxit sắt dùng để luyện gang. Nếu khử oxit sắt này bằng Cacbon oxit ở nhiệt độ cao, người ta thu được 0,84 gam Sắt và 0,448 lít khí CO2 (đktc). Công thức hoá học của loại oxit sắt nói trên là: A.Fe3O4B.Fe2O4C.FeOD.Fe2O3
Xét các số thực dương \(x,y \) thỏa mãn \({ \log _3} \frac{{1 - y}}{{x + 3xy}} = 3xy + x + 3y - 4 \). Tìm giá trị nhỏ nhất \({P_{ \min }} \) của \(P = x + y \).A.\({P_{\min }} = \frac{{4\sqrt 3 + 4}}{3}\).B.\({P_{\min }} = \frac{{4\sqrt 3 - 4}}{3}\).C.\({P_{\min }} = \frac{{4\sqrt 3 - 4}}{9}\).D.\({P_{\min }} = \frac{{4\sqrt 3 + 4}}{9}\).
Một khối trụ có khoảng cách giữa hai đáy, độ dài đường sinh và bán kính đường tròn đáy lần lượt bằng \(h, \,{ \rm{ }}l, \,{ \rm{ }}r \). Khi đó công thức tính diện tích toàn phần của khối trụ làA.\({S_{tp}} = 2\pi r\left( {l + r} \right)\).B.\({S_{tp}} = 2\pi r\left( {l + 2r} \right)\).C.\({S_{tp}} = \pi r\left( {l + r} \right)\).D.\({S_{tp}} = \pi r\left( {2l + r} \right)\).
Cho \(a \) là số thực dương khác 1. Mệnh đề nào dưới đây đúng với mọi số thực dương \(x,y \)?A.\({\log _a}\left( {xy} \right) = {\log _a}x.{\log _a}y\).B.\({\log _a}\left( {xy} \right) = {\log _a}x - {\log _a}y\).C.\({\log _a}\left( {xy} \right) = \frac{{{{\log }_a}x}}{{{{\log }_a}y}}\).D.\({\log _a}\left( {xy} \right) = {\log _a}x + {\log _a}y\).
Khối cầu \((S) \) có bánh kính bằng \(r \) và thể tích bằng \(V \). Mệnh đề nào dưới đây đúng?A.\(V = \frac{4}{3}\pi {r^3}\)B.\(V = \frac{4}{3}{\pi ^2}{r^2}\)C.\(V = \frac{4}{3}{\pi ^2}{r^3}\)D.\(V = \frac{4}{3}\pi r\)
Phân biệt các dung dịch sau mất nhãn: NH4HCO3, (NH4)2CO3, NaHCO3, NH4NO3, Na2CO3, HCl, H2SO4. bằng các thuốc thử là:A.dd Ba(OH)2B.dd BaCl2C.Quỳ tímD.cả dd Ba(OH)2 và dd BaCl2
Hóa chất dùng để nhận biết các hóa chất bị mất nhãn đựng trong các lọ riêng biệt: HCl, HNO3, H2SO4, H3PO4 là:A.Cu + dd BaCl2 + dd AgNO3B.Cu + dd NaCl+ dd AgNO3C.Cu + dd MgCl2 + dd AgNO3D.Cu + dd KCl + dd AgNO3
Cho khối lăng trụ đứng \(ABC.A'B'C' \) có \(AA' = a \), đáy \(ABC \) là tam giác vuông cân tại \(A \) và \(BC = a \sqrt 2 \). Tính thể tích \(V \) của khối lăng trụ đã cho.A.\(V = {a^3}\).B.\(V = \frac{{{a^3}}}{2}\).C.\(V = \frac{{{a^3}}}{6}\).D.\(V = \frac{{{a^3}}}{3}\).
Cho phương trình: \( \sin x + \sin \left( {2x + \pi } \right) + \sin 3x = 0 \), nghiệm của phương trình là:A.\(x = \pm \frac{\pi }{2} + k\pi ,\;\;k \in \mathbb{Z}\) B.\(x = \pm \frac{\pi }{3} + k2\pi ;\;\;\;x = m\frac{\pi }{2},\;\;k,\;m \in \mathbb{Z}\) C.\(x = \pm \frac{\pi }{6} + k\pi ,\;\;k \in \mathbb{Z}\) D.\(x = \pm \frac{\pi }{3} + k\pi ,\;\;k \in \mathbb{Z}\)
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến