Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho điểm \(A\left( {0;2} \right)\)và \(\left( \Delta \right)\) là đường thẳng đi qua O. Gọi H là hình chiếu vuông góc của A trên \(\left( \Delta \right)\). Giả sử \(H\left( {a;b} \right)\) ,với \(a > 0\). Biết khoảng cách từ điểm H đến trục hoành bằng độ dài AH. Tính \(T = {a^2} - 4b\).A.\(T = - 4\).B.\(T = 4\).C.\(T = - 3\).D.\(T = 0\).
Một cặp sách có trọng lượng 35N thì có khối lượng bao nhiêu gam?A.3,5g. B.35g. C.350g. D.3.500g.
Rút gọn \(B\).A.\(B = \frac{{\sqrt x }}{{\sqrt x - 2}}\)B.\(B = \frac{{\sqrt x }}{{\sqrt x + 1}}\)C.\(B = \frac{{\sqrt x + 1}}{{\sqrt x - 2}}\)D.\(B = \frac{{\sqrt x - 2}}{{\sqrt x + 1}}\)
Một con lắc lò xo gồm vật có khối lượng m = 10 g và lò xo có độ cứng k, dao động điều hòa trên quỹ đạo dài 4 cm, tần số 5 Hz. Lúc t = 0, vật ở vị trí cân bằng và bắt đầu đi theo hướng dương. Biểu thức tọa độ của vật theo thời gian là:A.B.C.D.
Tìm nguyên hàm \(F\left( x \right)\)của hàm số \(f\left( x \right) = 6x + \sin 3x\), biết \(F\left( 0 \right) = \frac{2}{3}.\)A. \(F\left( x \right) = 3{x^2} - \frac{{c{\rm{os}}3x}}{3} + \frac{2}{3}\) B.\(F\left( x \right) = 3{x^2} - \frac{{c{\rm{os}}3x}}{3} - 1\) C. \(F\left( x \right) = 3{x^2} + \frac{{c{\rm{os}}3x}}{3} + 1\) D. \(F\left( x \right) = 3{x^2} - \frac{{c{\rm{os}}3x}}{3} + 1\)
Trong thí nghiệm giao thoa sóng trên mặt nước, hai nguồn AB cách nhau 9,4cm dao động cùng pha Điểm M trên mặt nước thuộc đoạn AB cách trung điểm của AB một khoảng gần nhất là 0,5cm và luôn không dao động. Số điểm dao động cực đại trên AB làA.10B.7C.9D.11
Hình vẽ bên là đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của li độ (x) vào thời gian (t) của hai dao động điều hòa cùng phương, cùng tần số. Dao động của vật là tổng hợp của hai dao động nói trên. Trong (0,2s) đầu tiên kể từ (t = 0), tốc độ trung bình của vật là A.\(20\sqrt 3 cm/s.\) B.\(20cm/s.\) C.\(40\sqrt 3 cm/s.\) D.\(40cm/s.\)
Sóng dừng trên một sợi dây với bước sóng bằng 15 cm và tần số 6 Hz. Gọi M là bụng sóng dao động với biên độ bằng 6 cm, C và D là hai điểm trên dây ở hai bên của M và cách M lần lượt là 9,375 cm và 8,75 cm. Vào thời điểm t1 thì tốc độ phần tử vật chất tại C bằng \(18\pi \sqrt 2 \,\,cm/s\) và đang tăng. Vào thời điểm \({t_2} = {t_1} + \dfrac{1}{8}s\) thì tốc độ phần tử vật chất tại D bằngA.\(36\pi \sqrt 3 \,\,cm/s\) B.0 cm/s C.\(54\pi \,\,cm/s\) D.\(8\pi \sqrt 3 \,\,cm/s\)
Cho phép lai: ♂AaBb × ♀AaBb. Trong quá trình giảm phân của hai giới, có 10% số tế bào của giới đực và 12% số tế bào của giới cái xảy ra sự không phân li của cặp Aa trong giảm phân I, giảm phân II bình thường; các tế bào khác giảm phân bình thường. Các hợp tử mang đột biến thể không nhiễm bị chết, các hợp tử đột biến khác đều có sức sống bình thường. Tính theo lí thuyết, tỉ lệ cá thể bình thường tạo ra ở F1 làA.80,04%. B.79,8%. C.79,2%. D.98,8%.
\(\,\frac{5}{9}.\frac{{10}}{{11}} + \frac{5}{9}.\frac{{14}}{{11}} - \frac{5}{9}.\frac{{15}}{{11}}\) A.\( \frac{-5}{{11}}\)B.\( \frac{5}{{11}}\)C.\( \frac{6}{{11}}\)D.\( \frac{-6}{{11}}\)
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến