`\text{~~Holi~~}`
`1.`
`a.`Tương quan:
Khi hương chiếu chiếu lên một mặt phẳng thì ta thu được hình chiếu tương ứng.
`b.`Vị trí:
Hình chiếu đứng ở góc trái bản vẽ.
Hình chiếu bằng ở dưới hình chiếu đứng.
Hình chiếu cạnh ở bên phải hình chiếu đứng.
`3.`
Khối tròn xoay được tạo thành khi quay một hình phẳng quanh một đường cố định (trục quay) của hình.
(+) Khi quay một hình chữ nhật một vòng quanh một cạnh cố định ta thu được hình trụ.
(+) Khi quay một hình tam giác vuông một vòng quanh một cạnh góc vuông cố định ta thu được hình nón.
(+) Khi quay một nửa hình tròn một vòng quanh đường kính cố định ta thu được hình cầu.
Ví dụ: Nón lá, ly thủy tinh, ly nhựa, banh (bóng),...
`4.`
Ren ngoài:
Nắp lọ mực, bulong, cổ chai,...
Ren trong:
Đai ốc, đui đèn,...
`M20x1` là ren hệ mét, có đường kính (d)=20, bước ren (p)=1.
`M8x1` là ren hệ mét, có đường kính (d)=8, bước ren (p)=1.
`6.`
`a.`Cưa:
Người cưa đứng thẳng, thoải mái, khối lượng cơ thể phân đều lên hai chân.
Cách cầm: tay phải nắm cán, tay trái nắm đầu kia của khung cưa.
Thao tác: kết hợp hai tay và một phần khối lượng cơ thể đẩy và kéo cưa. Khi đẩy thì ấn lưỡi cưa và đẩy từ từ để tạo lực cắt, khi kéo cưa về tay trái ko ấn, tay phải rút cưa về nhanh hơn lúc đẩy, quá trình lặp lại như vậy cho đến khi kết thúc.
`b.`Dũa:
Tay phải cầm cán dũa hơi ngửa lòng bàn tay, tay trái đặt hẳn lên đầu dũa.
Khi dũa phải thực hiện hai chuyển động:
(+) Đẩy dũa tạo lục cắt, khi đó hai tay ấn xuống, điều khiển lực ấn của hai tay cho dũa được thăng bằng.
(+) khi kéo dũa về không cần cắt, do đó kéo nhanh và nhẹ nhàng.
(*) Chú ý:
_Khi cưa cần kẹp vật phải đủ chặt, lưỡi cưa căng vừa phải, khi cưa gần đứt phải đẩy cưa nhẹ hơn và đỡ vật để vật không rơi, không dùng tay gạt mạt cưa hoặc thổ vào mạch của vì mạt cưa dễ bay vào mắt.
_Khi dũa vật dũa cần phải kẹp chặt, không thổi phoi tránh phoi bay vào mắt, không dùng dũa không có cán hoặc cán vỡ (bể).