Nhóm động vật nào sau đây khi thở ra và hít vào đều có không khí giàu O2 đi qua phổi?A.Bò sát.B.Chim.C.ThúD.Lưỡng cư.
Thí nghiệm điều chế và thử tính chất của khí X được thực hiện như hình vẽ sau: Cho các phát biểu sau về thí nghiệm trên:(a) Đá bọt được sử dụng là CaCO3 tinh khiết.(b) Đá bọt có tác dụng làm tăng đối lưu trong hỗn hợp phản ứng.(c) Dung dịch NaOH có tác dụng hấp thụ khí SO2 và CO2.(d) Dung dịch Br2 bị nhạt màu dần.(e) Khí X đi vào dung dịch Br2 là C2H4.(f) Thay dung dịch Br2 thành dung dịch KMnO4 thì sẽ có kết tủa.A.5.B.6.C.3.D.4.
Cho sơ đồ chuyển hóa sau:(X) + (Y) \(\xrightarrow{{{{\left( {C{H_3}COO} \right)}_2}Zn}}\) (Z)(Z) + NaOH → (T) + (G)(T) + NaOH \(\xrightarrow{{CaO,{t^o}}}\) CH4 + (H)(G) + H2 \(\xrightarrow{{Ni,{t^o}}}\) (I)(I) \(\xrightarrow{{{H_2}S{O_4},{t^o}}}\) C2H4 + H2O.Phát biểu đúng về tính chất của X và Y làA.Chất X có tham gia phản ứng thủy phân.B.Dung dịch X làm quỳ tím hóa xanh.C.Y và G đều tham gia phản ứng tráng gương.D.Y và Z đều làm mất màu dung dịch brom.
Tiến hành thí nghiệm phản ứng màu biure của lòng trắng trứng (protein) theo các bước sau đây:Bước 1: Cho vào ống nghiệm 1 giọt dung dịch CuSO4 2% + 1 ml dung dịch NaOH 30%.Bước 2: Lắc nhẹ, gạn lớp dung dịch để giữ kết tủa.Bước 3: Thêm 4 ml dung dịch lòng trắng trứng vào ống nghiệm, lắc đều.Nhận định nào sau đây là sai?A.Cần lấy dư dung dịch NaOH để đảm bảo môi trường cho phản ứng tạo phức.B.Có thể thay thế dung dịch lòng trắng trứng bằng dung dịch Gly-Ala.C.Sau bước 3, kết tủa bị hoà tan và dung dịch có màu tím đặc trưng.D.Sau bước 1, trong ống nghiệm xuất hiện kết tủa màu xanh lam.
Cho các phát biểu sau:(a) CH3ONa có chứa liên kết cộng hóa trị không cực, có cực và liên kết ion.(b) Anilin còn có tên gọi là phenylamin, benzenamin.(c) Phân tử insulin và cao su lưu hóa đều chứa cầu nối đisunfua –S-S-(d) Anilin, phenol đều làm mất màu dung dịch brom và cho kết tủa trắng.(e) Glucozơ là chất vừa có tính oxi hóa vừa có tính khử.Số phát biểu đúng là:A.2.B.5.C.3.D.4.
Thực hiện thí nghiệm nhỏ từ từ dung dịch Y tới dư vào dung dịch X mà cuối cùng thu được kết tủa. Vậy X, Y lần lượt làA.Al2(SO4)3, KOH.B.AlCl3, NaOH.C.AlCl3, NH3.D.NaAlO2, HCl.
Đốt cháy hỗn hợp 2 hiđrocacbon có thành phần % thể tích bằng nhau, sau phản ứng thu được 13,2 gam CO2 và 7,2 gam nước. Hỗn hợp 2 hiđrocacbon không thể có công thức là:A.C2H6 và C4H10.B.CH4 và C5H12.C.CH4 và C2H4.D.C3H6 và C3H8.
X là tripeptit, Y là tetrapeptit và Z là hợp chất có CTPT là C6H12N2O5 (đều mạch hở). Cho 0,2 mol hỗn hợp E chứa X, Y, Z tác dụng hoàn toàn với dung dịch chứa 0,67 mol NaOH (vừa đủ). Sau phản ứng thu được 0,1 mol ancol đơn chức; dung dịch T chứa 3 muối hữu cơ (trong đó có 2 muối của 2 α - aminoaxit no, đồng đẳng kế tiếp của nhau, phân tử chứa 1 nhóm -NH2, 1 nhóm -COOH) với tổng khối lượng là 63,91 gam. Phần trăm khối lượng của X trong E làA.25,32%.B.41,46%.C.26,28%.D.14,83%.
Cho sơ đồ các phản ứng theo đúng tỉ lệ mol:X (C18H12O12) + 6NaOH → X1 + 3X2.X1 + 6HCl → X3 + 6NaCl.X3 + C2H5OH → X4 + H2OBiết khi đốt cháy hoàn toàn X1 chỉ tạo ra sản phẩm chứa Na2CO3 và CO2. Phân tử khối của X4 là A.118.B.220.C.235.D.370.
Cho các phát biểu sau:(a) Muối Al2(SO4)3 khan hòa tan trong nước tỏa nhiệt làm dung dịch nóng lên do bị hidro hóa.(b) Các nguyên tố thuộc nhóm IA đều là kim loại kiềm.(c) Phương pháp trao đổi ion trong làm mềm nước cứng thường dùng các vật liệu polime là zeolit.(d) Điện phân dung dịch NaCl bằng điện cực trơ, màng ngăn xốp thu được nước Giaven.(e) Khi đun nóng, hoặc áp suất CO2 giảm đi thì Ca(HCO3)2 bị phân hủy tạo ra kết tủa.(g) Hồng ngọc là loại đá quý có thành phần hóa học là Al2O3 tinh thể với một phần nhỏ Cr2O3.Số các phát biểu đúng làA.5.B.2.C.3.D.4.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến