Cần dùng bao nhiêu tấn quặng pirit (chứa 72% FeS2, còn lại là tạp chất trơ), để kết thúc quá trình điều chế thu được 1,08 (tấn) dung dịch H2SO4 73,5%. Biết hiệu suất quá trình phản ứng 50%.
mH2SO4 = 1,08.73,5% = 0,7938 tấn
FeS2 —> 2H2SO4
120………….98.2
m……………..0,7938
—> mFeS2 phản ứng = 0,486 tấn
m quặng = 0,486/(50%.72%) = 1,35 tấn
Đốt cháy hoàn toàn một hidrocacbon A. Sản phẩm thu được hấp thụ hoàn toàn vào 200ml Ca(OH)2 0,2M thu được 3 gam kết tủa. Lọc bỏ kết tủa, cân lại phần dung dịch thấy khối lượng tăng lên so với ban đầu là 0,28 gam. Hidrocacbon trên có công thức phân tử là
A. C5H12 B. C2H6 C. C3H8 D. C4H10
Cho 19,4 gam hỗn hợp hai amin (no, đơn chức, mạch hở kế tiếp nhau trong dãy đồng đẵng) tác dụng hết với dung dịch HCl, thu được 34 gam muối. Công thức phân tử của 2 amin là
A. C3H9N và C4H11N B. C3H7N và C4H9N.
C. C2H5N và C3H7N. D. C2H7N và C3H9N.
Cho các chất: anilin, phenylamoni clorua, alanin, Gly-Ala. Số chất phản ứng được với dung dịch NaOH là:
A. 2. B. 1. C. 4. D. 3.
Cho 0,85 gam hỗn hợp X gồm Na và K vào nước dư, thu được 0,336 lít khí H2 (đktc). Khối lượng kim loại Na trong X là
A. 0,23 gam. B. 0,460 gam.
C. 0,552 gam. D. 0,69 gam.
Cho hỗn hợp X gồm hai chất hữu cơ, no đơn chức, mạch hở (chứa C, H, O) tác dụng vừa đủ với 20 ml dung dịch NaOH 2M thu được một muối và một ancol. Đun nóng lượng ancol thu được với axit H2SO4 đặc ở 170°C thu được 0,015 mol anken (là chất khí ở điều kiện thường). Nếu đốt cháy hoàn toàn lượng X như trên rồi cho sản phẩm qua bình đựng CaO dư thì khối lượng bình tăng 7,75 gam. Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Tổng phân tử khối của hai chất trong X là 164.
B. Trong X có một chất có 3 công thức cấu tạo thỏa mãn điều kiện bài toán.
C. Phần trăm khối lượng các chất trong X là 49,5% và 50,5%.
D. Khối lượng của chất có M lớn hơn trong X là 2,55 gam.
Đốt cháy hoàn toàn 7,2 gam hợp chất hữu cơ A thu được 0,4 mol CO2 và 0,4 mol H2O. Biết A chỉ chứa một loại nhóm chức và 0,05 mol A tham gia phản ứng tráng gương thì tạo ra 0,1 mol Ag. Công thức cấu tạo thu gọn của A là:
A. C3H7CHO B. CH3CHO
C. C2H5CHO D. C2H3CHO
Cho 23,6 gam hỗn hợp Mg, Fe, Cu tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 18,25 gam HCl thu được dung dịch A và 12,8 gam chất không tan.
a, Tính thể tích khí H2 thu được ở đktc.
b, Tính thành phần phần trăm theo khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp X.
Cho các biện pháp dùng để bảo vệ kim loại như sau (a) Tráng thiếc ở mặt trong các đồ bằng sắt dùng để đựng thực phẩm (lon đựng sữa, đựng đồ hộp…) người ta gọi là sắt tây). (b) Phun sơn trên các song cửa bằng sắt. (c) Ngâm natri trong dầu hoả. (d) Gắn thanh kẽm vào chân vịt của tàu biển. Số biện pháp bảo vệ bề mặt là
A. 3. B. 1. C. 2. D. 4.
Thực hiện thí nghiệm như sau: – Bước 1: Cho 3ml nước brom vào ống nghiệm. – Bước 2: Cho thêm 3ml benzen vào ống nghiệm nói trên. – Bước 3: Lắc đều ống nghiệm một thời gian, sau đó để yên. Phát biểu nào sau đây là đúng
A. Sau bước 2, thấy màu vàng của dung dịch nhạt dần và xuất hiện kết tủa màu trắng.
B. Sau bước 2, chất lỏng trong ống nghiệm chia thành 2 lớp không màu.
C. Sau bước 3, chất lỏng trong ống nghiệm chia làm 2 lớp, lớp phía trên màu vàng đậm hơn lớp phía dưới.
D. Sau bước 3, chất lỏng trong ống nghiệm đồng nhất với nhau thành dung dịch màu vàng nhạt.
Hòa tan hoàn toàn 3,2 gam một oxit kim loại cần vừa đủ 60ml dung dịch HCl 2M. Công thức của oxit là?
A. MgO. B. Fe2O3. C. CuO. D. Fe3O4.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến