7. D ( Cùng chia cả tử và mẫu cho 13 )
Phần II.
a) $\frac{2}{3}$ và $\frac{4}{5}$
Chọn mẫu số chung là 15.
Ta có :
$\frac{2}{3}$ = $\frac{2 . 5}{3.5}$ = $\frac{10}{15}$
$\frac{4}{5}$ = $\frac{4 .3}{5.3}$= $\frac{12}{15}$
b) $\frac{5}{2}$ và $\frac{3}{4}$
Chọn mẫu số chung là 8.
Ta có :
+) $\frac{5}{2}$ = $\frac{5.4}{2.4}$ = $\frac{20}{8}$
+) $\frac{3}{4}$ = $\frac{3.2}{4.2}$ = $\frac{6}{8}$
C2 :
Để so sánh xem ai được mẹ cho nhiều hơn thì ta quy đồng phân số về cùng mẫu
Của chị là $\frac{1}{4}$ và của em là $\frac{2}{5}$
Chọn mẫu số chung là 20
$\frac{1}{4}$ = $\frac{1.5}{4.5}$ = $\frac{5}{20}$
$\frac{2}{5}$ = $\frac{2.4}{5.4}$ = $\frac{8}{20}$
= > $\frac{5}{20}$ < $\frac{8}{20}$ ( quy tắc so sánh phân số khi có cùng mẫu, phân số nào có tử lớn hơn thì phân số đó lớn hơn )
Vậy em được mẹ cho nhiều táo hơn chị.
C3 :
Viết theo thứ tự từ bé đến lớn :
$\frac{1}{2}$ < $\frac{5}{8}$ < $\frac{3}{4}$
Ta so sánh các số trên bằng cách quy đồng :
Chọn mẫu số chung của ba phân số trên là 8
Ta có :
$\frac{1}{2}$ = $\frac{1.4}{2.4}$ = $\frac{4}{8}$
$\frac{3}{4}$ = $\frac{3.2}{4.2}$ = $\frac{6}{8}$
$\frac{5}{8}$ giữ nguyên
⇒ $\frac{4}{8}$ < $\frac{5}{8}$ < $\frac{6}{8}$
⇒ $\frac{1}{2}$ < $\frac{5}{8}$ < $\frac{3}{4}$