Cho 2 ml chất lỏng X vào ống nghiệm khô có sẵn vài viên đá bọt, sau đó thêm từng giọt dung dịch H2SO4 đặc, lắc đều. Đun nóng hỗn hợp, sinh ra hiđrocacbon làm nhạt màu dung dịch KMnO4. Chất X làA.anđehit axetic.B.ancol metylic.C.ancol etylic.D.axit axetic.
Phát biểu nào sau đây đúng?A.Glyxin là hợp chất có tính lưỡng tính.B.Phân tử Gly-Ala-Val có 6 nguyên tử oxi.C.Valin tác dụng với dung dịch Br2 tạo kết tủa.D.Đimetylamin có công thức CH3CH2NH2.
Nung nóng 0,1 mol C4H10 có xúc tác thích hợp, thu được hỗn hợp X gồm: H2, CH4, C2H4, C2H6, C3H6, C4H8 và C4H10. Dẫn X qua bình đựng dung dịch Br2 dư, sau khi phản ứng hoàn toàn khối lượng bình tăng 3,64 gam và có hỗn hợp khí Y thoát ra. Đốt cháy hoàn toàn Y cần vừa đủ V lít khí O2. Giá trị của V làA.6,408.B.5,376.C.6,272.D.5,824.
Cho sơ đồ các phản ứng sau:(a) X1 + H2O \(\xrightarrow[{co\,mang\,ngan}]{{dien\,phan\,dung\,dich}}\) X2 + X3↑ + H2↑(b) X2 + X4 → BaCO3 + K2CO3 + H2O(c) X2 + X3 → X1 + X5 + H2O(d) X4 + X6 → BaSO4 + K2SO4 + CO2 + H2OCác chất X5 và X6 thỏa mãn sơ đồ trên lần lượt là:A.Ba(HCO3)2, KHSO4.B.KClO, KHSO4.C.Ba(HCO3)2, H2SO4.D.KClO, H2SO4.
Chất X (CnH2n+4O4N2) là muối amoni của axit cacboxylic đa chức, chất Y (CmH2m+4O2N2) là muối amoni của một amino axit. Cho m gam E gồm X và Y (có tỉ lệ mol tương ứng là 7 : 3) tác dụng hết với lượng dư dung dịch NaOH đun nóng, thu được 0,17 mol etylamin và 15,09 gam hỗn hợp muối. Phần trăm khối lượng của X trong E có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?A.71.B.52.C.68.D.77.
Tiến hành các thí nghiệm theo các bước sau:Bước 1: Cho vào hai ống nghiệm mỗi ống 2 ml etyl axetat.Bước 2: Thêm 2 ml dung dịch H2SO4 20% vào ống thứ nhất; 4 ml dung dịch NaOH 30% vào ống thứ hai.Bước 3: Lắc đều cả hai ống nghiệm, lắp ống sinh hàn, đun sôi nhẹ trong khoảng 5 phút, để nguội.Cho các phát biểu sau: (a) Sau bước 2, chất lỏng trong cả hai ống nghiệm đều phân thành hai lớp. (b) Sau bước 3, chất lỏng trong cả hai ống nghiệm đều đồng nhất. (c) Sau bước 3, ở hai ống nghiệm đều thu được sản phẩm giống nhau. (d) Ở bước 3, có thể thay việc đun sôi nhẹ bằng đun cách thủy (ngâm trong nước nóng). (e) Ống sinh hàn có tác dụng hạn chế sự thất thoát của các chất lỏng trong ống nghiệm.Số phát biểu đúng là:A.2.B.4.C.5.D.3.
Trong quá trình bảo quản, một mẫu muối FeSO4.7H2O (có khối lượng m gam) bị oxi hóa bởi oxi không khí tạo thành hỗn hợp X chứa các hợp chất của Fe(II) và Fe(III). Hòa tan toàn bộ X trong dung dịch loãng chứa 0,025 mol H2SO4, thu được 100 ml dung dịch Y. Tiến hành hai thí nghiệm với Y:Thí nghiệm 1: Cho lượng dư dung dịch BaCl2 vào 20 ml dung dịch Y, thu được 2,33 gam kết tủa.Thí nghiệm 2: Thêm dung dịch H2SO4 (loãng, dư) vào 20 ml dung dịch Y, thu được dung dịch Z. Nhỏ từ từ dung dịch KMnO4 0,1M vào Z đến khi phản ứng vừa đủ thì hết 8,6ml.Giá trị của m và phần trăm số mol Fe(II) đã bị oxi hóa trong không khí lần lượt làA.11,12 và 43%.B.6,95 và 14%.C.6,95 và 7%.D.11,12 và 57%.
Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm Na2O và Al2O3 (tỉ lệ mol tương ứng là 4 : 3) vào nước, thu được dung dịch X. Cho từ từ dung dịch HCl 1M vào X, kết quả thí nghiệm được ghi ở bảng sau:Giá trị của a và m lần lượt làA.23,4 và 56,3.B.15,6 và 55,4.C.15,6 và 27,7.D.23,4 và 35,9.
Đốt cháy hoàn toàn 17,16 gam triglixerit X, thu được H2O và 1,1 mol CO2. Cho 17,16 gam X tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được glixerol và m gam muối. Mặt khác, 17,16 gam X tác dụng được tối đa với 0,04 mol Br2 trong dung dịch. Giá trị của m làA.18,28.B.18,48.C.16,12.D.17,72.
Trong mặt phẳng tọa độ Oxy cho elip (E) có phương trình . Giả sử F1, F2 là hai tiêu điểm của elip trong đó F1 có hoành độ âm. Tìm điểm M trên elip sao cho MF1 - MF2=2A.B.C.D.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến