Cho hình chóp \(S.ABC\) có đáy \(ABC\) đều cạnh \(a\), tam giác \(SBC\) vuông cân tại \(S\) và nằm trong mặt phẳng vuông góc với \(\left( {ABC} \right)\). Tính thể tích khối chóp \(S.ABC\).A.\(\dfrac{{{a^3}}}{9}\)B.\(\dfrac{{{a^3}\sqrt 3 }}{9}\)C.\(\dfrac{{{a^3}\sqrt 3 }}{{24}}\)D.\(\dfrac{{{a^3}}}{{16}}\)
Cho hình chóp \(S.ABC\) có đáy \(ABC\) là tam giác vuông tại \(B,\,\,BA = 3a,\,\,BC = 4a\), mặt phẳng \(\left( {SBC} \right)\) vuông góc với mặt phẳng \(\left( {ABC} \right)\). Biết \(SB = 2a\sqrt 3 ;\,\,\angle SBC = {30^0}\). Tính thể tích khối chóp \(S.ABC\).A.\({a^3}\)B.\({a^3}\sqrt 3 \)C.\(2{a^3}\sqrt 3 \)D.\(2{a^3}\)
Cho hình chóp \(S.ABC\) có mặt bên \(\left( {SAB} \right)\) đều canh \(a\) và vuông góc với đáy, đáy \(ABC\) là tam giác đều. Tính thể tích khối chóp \(S.ABC\).A.\(\dfrac{{{a^3}\sqrt 3 }}{4}\)B.\(\dfrac{{{a^3} }}{8}\)C.\(\dfrac{{{a^3}\sqrt 3 }}{8}\)D.\(\dfrac{{{a^3}\sqrt 3 }}{{12}}\)
Cho hình chóp \(S.ABC\) có \(\angle BAC = {90^0};\,\,\angle ABC = {30^0}\), \(SBC\) là tam giác đều cạnh \(a\) và \(\left( {SBC} \right) \bot \left( {ABC} \right)\). Tính thể tích khối chóp \(S.ABC\).A.\(\dfrac{{{a^3}}}{6}\)B.\(\dfrac{{{a^3}}}{{16}}\)C.\(\dfrac{{{a^3}}}{3}\)D.\(\dfrac{{{a^3}}}{9}\)
Cho hình chóp \(S.ABC\) có đáy \(ABC\) là tam giác vuông cân tại \(B\), có \(BC = a\). Mặt bên \(SAC\) vuông góc với đáy, các mặt bên còn lại đều tạo với mặt đáy một góc \({45^0}\). Tính thể tích khối chóp \(S.ABC\).A.\(\dfrac{{{a^3}}}{{12}}\)B.\(\dfrac{{{a^3}\sqrt 3 }}{9}\)C.\(\dfrac{{{a^3}\sqrt 3 }}{{12}}\)D.\(\dfrac{{{a^3}\sqrt 3 }}{3}\)
Cho hình chóp \(S.ABCD\) có đáy \(ABCD\) là hình vuông, gọi \(M\) là trung điểm của \(AB\). Tam giác \(SAB\) cân tại \(S\) và nằm trong mặt phẳng vuông góc với đáy \(\left( {ABCD} \right)\), biết \(SD = 2a\sqrt 5 ,\,\,SC\) tạo với đáy \(\left( {ABCD} \right)\) một góc \({60^0}\). Tính theo \(a\) thể tích khối chóp \(S.ABCD\).A.\(\dfrac{{4{a^3}\sqrt {15} }}{3}\)B.\(\dfrac{{{a^3}\sqrt {15} }}{3}\)C.\(\dfrac{{4{a^3}}}{3}\)D.\(\dfrac{{{a^3}}}{3}\)
Cho hình chóp \(S.ABCD\) có đáy là hình thoi, tam giác \(SAB\) đều và nằm trong mặt phẳng vuông góc với mặt phẳng \(\left( {ABCD} \right)\). Biết \(AC = 2a,\,\,BD = 4a\). Tính theo \(a\) thể tích khối chóp \(S.ABCD\).A.\(\dfrac{{{a^3}\sqrt 3 }}{{15}}\)B.\(\dfrac{{{a^3}\sqrt {15} }}{3}\)C.\(\dfrac{{2{a^3}\sqrt {15} }}{3}\)D.\(\dfrac{{{a^3}\sqrt {15} }}{2}\)
Cho hàm số y=x3 + 3x2 -2 a.Khảo sát sự biến thiên và vẽ đồ thị (C) của hàm số đã cho. b.Tìm trên đường thẳng y= 9x - 7 những điểm mà qua đó kẻ được ba tiếp tuyến đến đồ thị (C) của hàm số.A.M (m; 9m – 7) với m < –3 hoặc B.M (m; 9m – 7) với m < –5 hoặc C.M (m; 9m – 7) với m < –4 hoặc D.M (2m; 9m – 7) với m < –5 hoặc
Kim loại nào sau đây được điều chế bằng phương pháp thủy luyện?A.Mg.B.Ca.C.Cu.D.Na.
Kim loại nào sau đây không tan trong dung dịch HCl?A.Al.B.Ag.C.Mg.D.Zn.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến