Đáp án:
Giải thích các bước giải:
Câu 1
a) Dấu hiệu để có thể điều tra: “Điểm kiểm tra 1 tiết môn Toán của từng học sinh có trong một lớp 7”
b) Có 40 học sinh làm kiểm tra. Có 8 giá trị khác nhau.
c) Mốt của dấu hiệu: 8 (dấu hiệu có tần số lớn nhất: 11)
Câu 3
a)M = (x2y - 1) = -2x3 + x2y + 1
M = (-2x3 + x2y + 1) + (x2y - 1)
M = -2x3 + 2x2y
b)
3x2 + 3xy - x3 - M = 3x2 + 2xy - 4y2
M = (3x2 + 3xy - x3) - (3x2 + 2xy - 4y4)
M = (3x2 - 3x2) + (3xy - 2xy) - x3 + 4y2
M = xy - x3 + 4y2
Câu 4
a) P(x) = x3+ 3x2+ 3x - 2; Q(x) = -x3 - x2 - 5x + 2
P(x) + Q(x) = (x3 + 3x2 + 3x - 2) + (-x3 - x2 - 5x + 2)
= (x3 - x3) + (3x2 - x2) + (3x - 5x) + (-2 + 2)
= 2x2 - 2x
b) P(x) - Q(x) = (x3+ 3x2+ 3x - 2) - (x3 - x2 - 5x + 2)
= (x3 + x3) + (3x2 + x2) + (3x + 5x) + (-2 - 2)
= 2x3 + 4x2 + 8x - 4
c) Ta có: H(x) = 2x2- 2x
H(x) = 0 khi
2x2 - 2x = 0
=> 2x(x - 1) = 0
Suy ra
Vậy ta có được đáp án như sau
đa thức H(x) có nghiệm là x = 0; x = 1.
Câu 5
Theo đề bài ta có:
f(1) = g(2) => 6 + a = -6 - b => a + b = -12 (1)
f(-1) = g(5) => 6 - a = -b => b = a - 6 (2)
Thay (2) vào (1) ta được:
a + a - 6 = -12 => a = -3
=> b = a - 6 = -3-6 = -9
Vậy a = -3; b = -9.
Câu 6
Sử dụng định lý Py-ta-go vào tam giác vuông ABC ta được:
BC2 = AC2 + AB2 = 62 + 82 = 100 => BC = 100 cm
Chu vi tam giác ABC: AB + AC + BC = 6 + 8 + 10 = 24 cm
b) Xét hai vuông ABD và HBD có:
BD là cạnh chung
BD là phân giác góc B => góc ABD = góc HBD
Do đó: (cạnh huyền – góc nhọn)
c) Từ câu b) suy ra DA = DH (hai cạnh tương ứng) (1)
Xét tam giác vuông DHC có: DC > DH (DC là cạnh huyền) (2)
Từ (1) và (2) suy ra: DC > DA
XIN TRẢ LỜI HAY NHẤT + 5 *