Bài giải :
Câu 1:
- Gọi công thức chung của `2` muối cacbonat của kim loại hóa trị `I` và `II` là : `R_2(CO_3)_n`
`-n_{CO_2}=\frac{4,48}{22,4}=0,2(mol)`
`⇒m_{CO_2}=0,2.44=8,8(g)`
`R_2(CO_3)_n+2nHCl→2RCl_n+nCO_2+nH_2O`
- Ta thấy :
`-n_{CO_2}=n_{H_2O}=0,2(mol)`
`⇒m_{H_2O}=0,2.18=3,6(g)`
`-n_{HCl}=2.n_{CO_2}=2.0,2=0,4(mol)`
`⇒m_{HCl}=0,4.36,5=14,6(g)`
- Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng
Ta có : $m_{R_2(CO_3)_n}+m_{HCl}=m_{muối}+m_{CO_2}+m_{H_2O}$
$⇔23,8+14,6=m_{muối}+8,8+3,6$
$⇔m_{muối}=26(g)$
Câu 2:
Ta có: $m_{muối}=m_{kim..loại}+m_{gốc..SO_4}$
$⇔92,4=14,5+m_{gốc..SO_4}$
$⇔m_{gốc..SO_4}=76,8(g)$
$⇒n_{gốc..SO_4}=\frac{76,8}{96}=0,8(mol)$
`2Mg+H_2SO_4→MgSO_4+H_2↑`
`2Al+3H_2SO_4→Al_2(SO_4)_3+3H_2↑`
Ta thấy : $n_{gốc..SO_4}=n_{H_2SO_4}=n_{H_2}=0,8(mol)$
`⇒V_{H_2}(đktc)=0,8.22,4=17,92(l)`