Đáp án:
1. N2O5
2. I
3. A
4. $A{l_2}{(S{O_4})_3}$
5. A
6. b) 96%
c) mO2 = 2,56(kg)
mCO2 = 3,52 (kg)
Giải thích các bước giải:
1.
Gọi CTHH của oxit là NxOy (x, y là số tự nhiên)
${M_{{N_x}{O_y}}} = 14x + 16y = 108$
x, y là số tự nhiên
→ $\left \{ {{x=2} \atop {y=5}} \right.$
Oxit: N2O5
2.
Trong hợp chất nguyên tố H thường có hóa trị I
3.
A. đúng
B. 2H2 + O2 → 2H2O
C. 3Cl2 + 2Fe → 2FeCl3
D. 4Al + 3O2 → 2Al2O3
4.
Gọi CTHH của hợp chất là $A{l_x}{(S{O_4})_y}$
Ta có: III.x = II.y
$ \to {x \over y} = {2 \over 3}$
Hợp chất: $A{l_2}{(S{O_4})_3}$
5.
4Al + 3O2 → 2Al2O3
ADĐLBT khối lượng: mAl + mO2 = mAl2O3
→ mO2 = 76,5 - 40,5 = 36 (g)
6.
a) C + O2 → CO2
b) ADĐLBT khối lượng: mC + mO2 = mCO2
→ mC = 1760 - 1280 = 480 (g)
Hoàm lượng C trong than là:
$\% {m_C} = {{480} \over {500}}.100\% = 96\% $
c) 1kg = 1000g
Đốt cháy 500g than cần 1280g O2 sinh ra 1760g CO2
→ Đốt cháy 1000g than cần x g O2 sinh ra y g CO2
$\eqalign{
& \to x = {{1000.1280} \over {500}} = 2560(g) = 2,56(kg) \cr
& y = {{1000.1760} \over {500}} = 3520(g) = 3,52(kg) \cr} $