Câu 1:
*Cách sử dụng;
- Dùng để chỉ 1 thói quen, hành động lặp đi lặp lại.
- Nói một thói quen, sở thích.
- Nói một lịch trình thời gian biểu.
- Nói một lời đề nghị một việc nào đó.
*Cấu trúc:
- Khẳng định : S + V(s/es).
- Phủ định : S + don't/ doesn't + V.
- Nghi vấn : Do/Does + S +V ?
*Adv of time :
usually, often, sometime, always, never, once the week/time/month,...
Câu 2:
- Chúng ta thêm "es" sau động từ có chữ cái tận cùng bằng “o, x, ss, sh, ch”.
- Động từ tận cùng bằng "y" dài, trước đó là một phụ âm (không phải o, u, a, e, i), thì ta bỏ “y” dài và thêm "ies" vào.
- Kết thúc bằng một nguyên âm + "y", ta chỉ thêm" s".
- Động từ bình thường ta thêm "s" khi chia ở ngôi thứ ba số ít hiện tại đơn.
*Ngoại lê:
have → has