Đáp án:
Câu 1: $m_{\text{đồng (II) oxit}}=8\ (g)$
Câu 2: $m_{\text{electron}}=0,255\ (g)$
Câu 3: a/ $X$ là $Cl_2$
b/ Đồng vị lớn của $Cl_2$ có số khối bằng $37$
Giải thích các bước giải:
Câu 1: $n_{\text{ muối đồng (II) nitrat }}=\dfrac{18,8}{188}=0,1\ (mol)$
PTHH: $2Cu(NO_3)_2 \xrightarrow{t^\circ} 2CuO +4NO_2+O_2$
Theo phương trình: $n_{\text{đồng (II) oxit}}=n_{\text{muối}}=0,1\ (mol)$
$m_{\text{đồng (II) oxit}} = 0,1×80=8\ (g)$
Câu 2: Trong $1\ kg$ sắt có $\dfrac{1×1000}{55,85}=17,905$ mol nguyên tử
$→$ Số nguyên tố $Fe = 17,905×6,02.10^{23}$ nguyên tử
Vì $1$ nguyên tử $Fe$ có $26\text{ electron}$
$→$ Trong $1\ kg Fe$ có $17,905×26=465,53\text{ mol electron}$
$→ m_{\text{electron}}=465,53×9,1.10^{-31}×6,02.10^{23}=0,255\ (g)$
Câu 3:
a/ Gọi $X$ là kí hiệu nguyên tố và khối lượng mol nguyên tử của $X$. Trong hai muối, $X$ có hóa trị là $1 →$ Số mol $X$ trong cả hai muối bằng nhau.
PTHH: $NaX+AgNO_3 \to AgX↓+NaNO_3$
Ta có phương trình: $\dfrac{8,19}{23+X}=\dfrac{20,09}{108+X} → X=35,5$
Nguyên tử khối $X=35,5 → X$ là $Cl_2$
b/ Gọi số khối của đồng vị bé của $Cl_2$ là $a$ có:
$0,75×a+0,25×(a+2)=35,5$
$→ a=35$
$→$ Đồng vị lớn của $Cl_2$ có số khối bằng $35+2=37$