Câu 1: B
pt: CaO+H2O⟶Ca(OH)2
Câu 2: A
Công thức hóa học của oxit cần tìm là MO.
Khối lượng mol của MO = M + 16
Và trong 100g MO có 20g oxi.
Ta có tỉ lệ: $\frac{100}{M+6}=$ $\frac{20}{16}⇒M= 64$
Vậy M là kim loại Cu, công thức hóa học của oxit là CuO.
Câu 3: B
Câu 4: C
Ta có: $nZn=\frac{6,5}{65}=0,1(mol)$
pứ : $Zn + 2 HCl → ZnCl 2 + H 2 _{}$
(mol) 0,1 → 0,1
Từ (1) →$n_{H2}=0,1(mol)$ → $V_{H2}= 0,1 . 22,4=2,24(l)$
Câu 5: A
Câu 6: A
Ta có: $n_{Fe2O3}=$ $\frac{12}{160}=0,075(mol)$
Pứ: Fe2O3+3H2→2Fe+3H2O(1)
(mol) 0,075 → 0,225
Từ (1) →$n_{H2}=0,225(mol)$ → $V_{H2}= 0,225 . 22,4=5,04(l)$
Câu 7:
- Axit : phân tử axit gồm có một hau nhiều nguyên tử hidro liên kết với gốc axit , các nguyên tử hidro này có thể thay thế bằng các nguyên tử kim loại. Ví dụ : H2SO4, HCl, HNO3,....
- Bazơ : phân tử bazo gồm có một nguyên tử kim loại liên kết với một hay nhiều nhóm hidroxit ( - OH).Ví dụ : NaOH, Ca(OH)2, Cu(OH)2,........
- Muối : phân tử muối gồm có một hay nhiều nguyên tử kim loại lên kết với một hay nhiều gốc axit .
Ví dụ : NaCl, CuSO4, CaCO3,.....
# CHÚC BẠN HỌC TỐT!!!