Câu 1 :
- Ở vsv : tăng lên về số lượng tế cá thể trong quần thể
-Sinh trưởng của động vật bậc cao tăng lên về khối lượng , kích thước của cơ thể của từng cá thể
Câu 2 :
- Kích thước tế bào nhỏ:
Tỉ lệ S/V lớn → diện tích tiếp xúc lớn →tế bào trao đổi các chất nhanh, tốc độ sinh trưởng và sinh sản nhanh
Câu 4 :Sự sinh trưởng của vi sinh vật trong nuôi cấy không liên tục bao gồm 4 pha cơ bản; pha tiềm phát, pha cấp số, pha cân bằng và pha suy vong.
Câu 3 :
*Thời gian thế hệ là thời gian tính từ khi 1 tế bào sinh ra đến khi tế bào đó phân chia hoặc số tế bào trong quần thể tăng gấp đôi.
*Công thức tính thời gian thế hệ: g = t/n
Trong đó t: thời gian
n: số lần phân chia trong thời gian t
Ý nghĩa : Biết thời gian phân chia của 1 thế hệ tế bào
Câu 5 :
* Đặc điểm của từng pha :
+Pha tiềm phát (pha lag): tính từ khi vi sinh vật được cấy vào bình cho đến khi chúng bắt đầu sinh trưởng. Đây là giai đoạn thích nghi của VSV, chúng tiến hành tổng hợp mạnh ADN và các enzyme chuẩn bị cho sự phân bào.
+Pha lũy thừa (pha log-pha cấp số): vi sinh vật phân chia mạnh mẽ, số lượng tế bào tăng theo lũy thừa và đạt đến cực đai. Thời gian thế hệ đạt tới hằng số, quá trình trao đổi chất diễn ra mạnh mẽ nhất.
+ Pha cân bằng: tốc độ sinh trưởng và trao đổi chất của vi sinh vật giảm dần. Do chất dinh dưỡng bắt đầu cạn kiệt, chất độc hại tăng trong môi trường nuôi cấy, số lượng tế bào đạt cực đại và không đổi theo thời gian.
+Pha suy vong: số lượng tế bào trong quần thể giảm do bị phân huỷ ngày càng nhiều, chất dinh dưỡng cạn kiệt, chất độc hại tăng
*Ý nghĩa: nghiên cứu sự sinh trưởng của quần thể vi sinh vật,