Đáp án:
Giải thích các bước giải:
Gọi số hạt proton, nơtron, electron trong nguyên tử kim loại A lần lượt là `p,n,e`
Gọi số hạt proton, nơtron, electron trong nguyên tử kim loại B lần lượt là `p_2,n_2,e_2`
(đk: `p,n,e`,`p_2,n_2,e_2` `∈N*`)
Vì Tổng số hạt proton, nơtron, electron trong 2 nguyên tử kim loại A và B là 177 nên:
`p+n+e+p_2+n_2+e_2``=177`
Mà nguyên tử trung hòa về điện nên: `p=e ; p_2=e_2`
`=>` `2p+n+2p_2+n_2``=177` (1)
Vì số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 47 nên:
`(2p+2p_2)-(n+n_2)``=47` (2)
Vì số hạt mang điện của B nhiều hơn A là 12 nên:
`2p_2-2p=12` (3)
Từ `(1),(2),(3)` ta có hệ phương trình:
$\begin{cases} 2p+n+2p_2+n_2=177 \\(2p+2p_2)-(n+n_2)=47\\2p_2-2p=12 \end{cases}$
`<=>`$\begin{cases} 2p+n+2p_2+n_2=177 \\2(2p+2p_2)=224\\2p_2-2p=12 \end{cases}$
Giải hệ phương trình ta đc:
$\begin{cases} 2p+n+2p_2+n_2=177 \\p=25\\p_2=31 \end{cases}$ (TM)
Vậy
*Số hiệu nguyên tử của A là: 25
Số hiệu nguyên tử của B là: 31
*A là Mangan(Mn)
B là Gali(Ga)