Câu 1:- Tích cực: đáp ứng phần nào yêu cầu của đất nước ta lúc đó, có tác động tới cách nghĩ, cách làm của một bộ phận quan lại triều đình.
- Hạn chế: Các đề nghị cải cách mang tính rời rạc, chưa giải quyết được mâu thuẫn cơ bản của xã hội Việt Nam lúc đó.
- Kết quả: Triều đình Huế cự tuyệt, không chấp nhận các đề nghị cải cách.
- Ý nghĩa: Tấn công vào những tư tưởng lỗi thời, bảo thủ, cản trở bước tiến hóa của dân tộc. phản ánh trình độ nhận thức mới của những người Việt Nam hiểu biết.
* Giải thích
Các đề nghị cải cách ở nước ta cuối thế kỉ XIX không thực hiện duodjc vì triều đình nhà Nguyễn bảo thủ, không muốn thay đổi hiện trạng đất nước, tuy bất lực trước những khó khăn của đất nước nhưng họ vẫn từ chối mọi cải cách, kể cả những cải cách hoàn toàn có khả năng thực hiện được, gây trở ngại cho việc phát triển những nhân tố mới của xã hội. Vì vậy, làm cho đất nước luẩn quẩn trong vòng lạc hậu, bế tắc của chế độ phong kiến đương thời.
Câu 2:
Khởi nghĩa Yên Thế
-Lãnh đạo:Là những người xuất thân từ nông dân
-Địa bàn hđ:Địa bàn được mở rộng, nhất là giai đoạn cuối
-Phương thức đấu tranh:Khởi nghĩa vũ trang nhưng có giai đoạn hòa hoãn, có giai đoạn tác chiến.
Tgian tồn tại:Là cuộc khởi nghĩa tồn tại thời gian lâu nhất (30 năm)
Các cuộc khởi nghĩa khác trong phong trào Cần Vương
-Lãnh đạo:Quan lại, sĩ phu yêu nước.
-Địa bàn hđ:Nhỏ, hẹp, phân tán, thiếu sự lãnh đạo thống nhất
-Phương thức đấu tranh:Khởi nghĩa vũ trang
Tgian tồn tại:Các cuộc khởi nghĩa chỉ hoạt động trong một thời gian ngắn và bị dập tắt