Đáp án:
Câu 1: Trong một quần thể thực vật có alen A bị đột biến thành a, thể đột biến là:
⇒ D. Cá thể mang kiểu gen aa
Câu 2: Có một trình tự mARN (5' - AUG GGG UGX XAU UUU - 3') mã hóa cho 1 đoạn polipeptit gồm 5 axit amin. Sự thay thế nuclêôtit nào dẫn đến việc đoạn polipeptit này chỉ còn lại 2 axit amin?
⇒ A. Thay thế nuclêôtit X ở bộ ba thứ ba bằng nuclêôtit A
Câu 3: Thể đột biến được định nghĩa là:
⇒ B. Những cá thể mang đột biến đã được biểu hiện ra kiểu hình
Câu 4: Biến dị di truyền được bao gồm các loại là:
⇒ C. Biến dị tổ hợp và biến dị đột biến
Câu 5: Đột biến gen là những biến đổi:
⇒ B. Trong cấu trúc của gen, xảy ra tại một điểm nào đó trên phân tử ADN, liên quan đến một hoặc một số cặp nuclêôtit
Câu 6: Quá trình phát sinh đột biến gen xảy ra theo trình tự nào sau đây?
⇒ D. Tác nhân gây đột biến gây sai sót trên ADN → Tiền đột biến → Enzim không sửa chữa → Đột biến
Câu 7: Đột biến gen khi đã phát sinh sẽ được nhân lên theo cơ chế:
⇒ C. Tự sao
Câu 8 :Đột biến gen dạng thay thế một cặp nuclêôtit có thể dẫn tới những kết quả nào sau đây?
⇒ D. 1, 3, 5
Câu 9: Đột biến gen dạng mất hoặc thêm một cặp nuclêôtit có thể dẫn đến hậu quả:
⇒ A. Làm thay đổi các bộ ba mã hóa từ điểm xảy ra đột biến đến cuối gen, thay đổi các axit amin trong chuỗi pôlipeptit tương ứng kể từ điểm xảy ra đột biến đến cuối chuỗi pôlipeptit
Câu 10: Đột biến gen xảy ra làm gen giảm đi một liên kết Hiđrô nhưng chiều dài của gen không thay đổi, đó có thể là dạng đột biến:
⇒ B. Thay thế một căp G - X (hoặc X - G) bằng một cặp A - T (hoặc T - A)
Câu 11: Đột biến gen xảy ra làm gen tăng thêm một liên kết Hiđrô nhưng chiều dài của gen không thay đổi, đó có thể là dạng đột biến:
⇒ C. Thay thế một cặp A - T (hoặc T - A) bằng một cặp G - X (hoặc X - G)
Câu 12: Đột biến gen gây ra hậu quả:
⇒ D. Có thể có hại, có lợi hoặc trung tính
Câu 13: Đa số đột biến gen là có hại cho cơ thể mang đột biến vì:
⇒ D. Làm sai lệch thông tinh di truyền, phá vỡ mối quan hệ cân bằng đã có trong nội bộ cơ thể và giữa cơ thể với môi trường