Câu 1:Trong máy phát điện xoay chiều có rôto là nam châm, khi máy hoạt động quay nam châm thì có tác dụng gì? A. Tạo ra từ trường. B. Làm cho số đường sức từ xuyên qua tiết diện cuộn dây tăng. C. Làm cho số đường sức từ xuyên qua tiết diện cuộn dây giảm. D. Làm cho số đường sức từ xuyên qua tiết diện cuộn dây biến thiên. Câu 2:Nếu tăng hiệu điện thế giữa hai đầu đường dây tải điện lên gấp đôi thì công suất hao phí do tỏa nhiệt trên dây sẽ thay đổi như thế? A. Tăng 4 lần. B. Giảm 4 lần. C. Tăng 2 lần. D. Giảm 2 lần. Câu 3:Cuộn sơ cấp của máy biến thế có 200 vòng, cuộn thứ cấp 2000 vòng, khi đặt vào hai đầu cuộn sơ cấp một hiệu điện thế xoay chiều U thì ở hai đầu cuộn thứ cấp có hiệu điện thế 220V. Hiệu điện thế U bằng A. 20V B. 22V C. 12V D. 24V Câu 4:Chiếu một tia sáng từ không khí sang nước theo phương vuông góc với mặt phân cách giữa hai môi trường. Góc khúc xja có độ lớn là A. 0° B. 30° C. 60° D. 90° Câu 5:Đặt một vật sáng AB hình mũi tên vuông góc với trục chính của thấu kính hội tụ và nằm trong khoảng tiêu cự của thấu kính. Ảnh A’B’ của AB qua thấu kính là A. ảnh thật, ngược chiều với vật. B. ảnh thật, cùng chiều với vật. C. ảnh ảo, ngược chiều với vật. D. ảnh ảo, cùng chiều với vật. Câu 6:Đặt một vật sáng AB hình mũi tên vuông góc với trục chính của thấu kính phân kì. Ảnh A’B’ của AB qua thấu kính có độ cao như thế nào? A. Lớn hơn vật. B. Nhỏ hơn vật. C. Bằng vật. D. Bằng một nửa vật. Câu 7:Đặt một vật sáng AB hình mũi tên vuông góc với trục chính của thấu kính hội tụ và nằm ngoài khoảng tiêu cự của thấu kính. Ảnh A’B’ của AB qua thấu kính là A. ảnh thật, ngược chiều với vật. B. ảnh thật, cùng chiều với vật. C. ảnh ảo, ngược chiều với vật. D. ảnh ảo, cùng chiều với vật. Câu 8:Điều nào sau đây là không đúng khi nói về máy ảnh. A. Máy ảnh là dụng cụ để thu ảnh của vật trên phim. B. Hai bộ phận quan trọng của máy ảnh là vật kính và buồng tối. C. Vật kính của máy ảnh là một thấu kính hội tụ có tiêu cự ngắn. D. Ảnh thu được trên phim là ảnh ảo. Câu 9:Đặc điểm nào sau đây không phải là của mắt lão? A. Chỉ nhìn được vật ở trong khoảng từ điểm cực cận đến điểm cực viễn. B. Nhìn rõ những vật ở xa nhưng không nhìn rõ vật ở gần mắt. C. Có điểm cực cận xa mắt hơn so với mắt bình thường. D. Có khoảng cực cận lớn hơn so với mắt bình thường. Câu 10:Kính lúp có số bội giác 2,5x thì tiêu cự bằng A. 10cm B. 20cm C. 500cm D. 100cm

Các câu hỏi liên quan

Phương pháp chế biến hạt ngô là Cắt ngắn Kiềm hóa rơm rạ Nghiền nhỏ Thái lát Thức ăn xanh của vụ hè xuân, vật nuôi không ăn hết, người ta dùng để: D. Cả A và C đều đúng B. Ủ xanh làm phân bón A. Phơi khô dự trữ đến mùa đông C. Ủ xanh làm thức ăn dự trữ đến mùa đông Các phương pháp dự trữ thức ăn gồm: D. Cả A và B đều sai A. Làm khô B. Ủ xanh C. Cả A và B đều đúng Cỏ là thức ăn thô vì thành phần dinh dưỡng có Hàm lượng chất xơ lớn hơn 14% Hàm lượng protein lớn hơn 14% Hàm lượng chất xơ lớn hơn 50% Hàm lượng chất xơ lớn hơn 30% Thức ăn được chế biến bằng phương pháp hóa học là: Nghiền nhỏ Cắt ngắn Kiềm hóa rơm rạ Xử lý nhiệt Phương pháp dự trữ bèo tây là: Cắt ngắn Phơi khô Ủ xanh Nghiền nhỏ Cá tép là thức ăn giàu protein vì thành phần dinh dưỡng có: Hàm lượng protein lớn hơn 14% Hàm lượng chất xơ lớn hơn 50% Hàm lượng gluxit lớn hơn 50% Hàm lượng chất xơ lớn hơn 30% Ví dụ sự sinh trưởng là: Vịt bắt đầu đẻ trứng Cơ quan sinh sản của bò hoàn thiện Gà trống biết gáy Thể trọng gà tăng từ 0,5kg lên 1,5kg Dựa vào yếu tố nào để phân loại thức ăn vật nuôi gồm thức ăn giàu protein, thức ăn giàu gluxit, thức ăn thô Thành phần vitamin của thức ăn Thành phần nước của thức ăn Thành phần dinh dưỡng của thức ăn Cấu tạo của thức ăn Trong các ví dụ dưới đây, ví dụ nào không phải là sự phát dục? Gà trống biết gáy Gà mái bắt đầu đẻ trứng Xương ống chân bê dài thêm 5 cm Cơ thể vật nuôi hoàn thiện các cơ quan Phương pháp dự trữ hạt thóc là: Đường hóa tinh bột Phơi khô Kiềm hóa rơm rạ Cắt ngắn Thân cây ngô được chế biến bằng phương pháp vật lí là: Kiềm hóa rơm rạ Cắt ngắn Đường hóa tinh bột Ủ men Ví dụ về sự sinh trưởng ở vật nuôi: Gà trống biết gáy Gà mái biết đẻ trứng Gà mái hoàn thiện cơ quan sinh sản Gà con tăng thêm 1kg sau 2 tháng nuôi Vai trò của giống vật nuôi trong chăn nuôi: Quyết định tỉ lệ đực cái Quyết định số lượng sản phẩm chăn nuôi Quyết định số lượng cá thể Quyết định năng suất chăn nuôi Với các thức ăn hạt, người ta thường hay sử dụng phương pháp chế biến nào? Cắt ngắn Nghiền nhỏ Lên men Đường hóa Các chất dinh dưỡng mà cơ thể vật nuôi hấp thụ trực tiếp được? Nước, vitamin. Vitamin, muối khoáng Nước, muối khoáng Muối khoáng, protein Ví dụ về Sự phát dục: Xương ống chân của bê dài thêm 5cm Cơ quan sinh sản của lợn hoàn thiện. Khối lượng cơ thể ngan tăng thêm Khối lượng cơ thể ngỗng tăng thêm 200g Hạt lúa là thức ăn giàu gluxit vì thành phần dinh dưỡng có: Hàm lượng gluxit lớn hơn 50% Hàm lượng chất xơ lớn hơn 30% Hàm lượng gluxit lớn hơn 14% Hàm lượng chất xơ lớn hơn 50% Phương pháp nào dưới đây không là nhân giống thuần chủng: Lợn Móng Cái x Lợn Ỉ Lợn Móng Cái x Lợn Móng Cái Lợn Ỉ x Lợn Ỉ Lợn Ba Xuyên x Lợn Ba Xuyên Phương pháp chế biến đậu tương là Kiềm hóa rơm rạ Cắt ngắn Thái lát Rang, hấp, luộc Dựa vào đặc điểm nào để chia thức ăn vật nuôi thành các nhóm: thức ăn giàu Gluxit, thức ăn giàu Protein, thức ăn thô. Dựa vào nơi sản xuất thức ăn Dựa vào số lượng thức ăn Dựa vào thành phần dinh dưỡng có trong trong thức ăn Dựa vào thành phần dinh dưỡng không có trong trong thức ăn Các yếu tố ảnh hưởng đến sự sinh trưởng và phát dục của vật nuôi? Ngoại cảnh, điều kiện chăm sóc Ngoại cảnh, thức ăn Ngoại cảnh, di truyền