Mon366
Đáp án+Giải thích các bước giải:
Câu 11:
⇒A
Ba(NO3)2 và CuCl2 không phản ứng với nhau nên cùng tồn tại trong một dung dịch.
HCl + AgNO3 → AgCl↓ + HNO3.
Ca(HCO3)2 + NaOH → CaCO3 ↓+ NaHCO3 + H2O . Hoặc Ca(HCO3)2 + 2NaOH → CaCO3↓ + Na2CO3 + 2H2O
BaCl2 + K2CO3 → 2KCl + BaCO3↓
Câu 12:
⇒C
HCl và CuSO4
Câu 13:
⇒D
- ZnSO4: xuất hiện kết tủa trắng sau đó kết tủa tan dần
ZnSO4 + 2NH3 + 2H2O → Zn(OH)2 + 2NH4NO3
Zn(OH)2 +4NH3 → [Zn(NH3)4](OH)2
- AlCl3: Xuất hiện kết tủa trắng
3NH3 + 3H2O + AlCl3 → Al(OH)3 + 3NH4Cl
Câu 14:
⇒B
Có thể làm sạch mẫu dung dịch này bằng kim loại Fe vì
Fe + CuSO4 → Cu + FeSO4
Câu 15:
⇒B
Loại A vì AgCl là chất kết tủa, không phải dung dịch.
Loại B vì là chất kết tủa, không phải dung dịch.
Loại D vì 2 dung dịch có chung gốc không thỏa mãn yêu cầu đề bài.
Câu 16:
⇒C
Để làm sạch cần dùng chất có phản ứng với Na2SO4 nhưng không phản ứng với NaCl
BaCl2 + Na2SO4 → BaSO4 + 2NaCl
Câu 17:
⇒C
Na2CO3 + 2HCl → 2NaCl + CO2 ↑ + H2O
+)
Chi tiết:
Phương trình hóa học: Na2CO3 + 2HCl → 2NaCl + CO2 ↑ + H2O
Câu 18 :
⇒D.1m
+) CuSO4 + 2NaOH → Cu(OH)2 ↓+ Na2SO4
+)Xét tỉ lệ: và => chất dư, chất hết
+)
+) Cu(OH)2 CuO + H2O
0,1 mol → 0,1 mol
Chi tiết:
Phương trình hóa học: CuSO4 + 2NaOH → Cu(OH)2 ↓+ Na2SO4
Xét tỉ lệ:
=> CuSO4 phản ứng hết, NaOH còn dư => phản ứng tính theo CuSO4
Ta có:
Nung chất rắn đến khối lượng không đổi:
Cu(OH)2 CuO + H2O
0,1 mol → 0,1 mol
=> mCuO = 0,1.80 = 8 gam
Câu 20:
⇒C. Nấu sắp xong.
Câu 21:
⇒C. Để tăng nhiệt độ sôi giúp rau mau chín