Câu 21: Đặc điểm: có hoa, quả, hạt và hạt nằm trong quả là đặc trưng của ngành: A. Hạt trần B. Rêu C. Hạt kín D. Quyết Câu 22: Cây trắc, gụ , tam thất,… được gọi là thực vật quý hiếm là do: A.Gây hại cho sức khỏe con người. B. Không có giá trị trong tự nhiên và đời sống con người. C. Chỉ được dùng để làm cảnh, có giá thành cao. D. Là những thực vật có giá trị về mặt này hay mặt khác, có xu hướng ngày càng ít do bị con người khai thác quá mức. Câu 23: Trong các bậc phân loại thực vật, bậc phân loại lớn nhất là: A. Ngành B. Lớp C. Loài D. Bộ Câu 24: Do sinh sản nhanh và có hình thức dinh dưỡng đa dạng nên vi khuẩn có khả năng: A. Phân bố rộng và thường có số lượng lớn. B. Có nhân hoàn chỉnh. C. Kém thích nghi với môi trường sống. D. Chỉ sống hoại sinh. Câu 25: Trong các nhóm quả sau đây nhóm quả nào gồm toàn quả khô? A. Quả đu đủ, quả cam, quả cà chua. B. Quả mơ, quả chanh, quả lúa. C. Quả dừa, quả đào, quả gấc, quả ổi. D. Quả bông, quả thì là, quả đậu Hà Lan. Câu 26: Nhóm gồm toàn những cây Hai lá mầm: A. Cây lúa, cây xoài, cây ngô, cây hành. B. Cây bưởi, cây cải. C. Cây cam, hoa hồng, cây ngô. D. Cây hành, táo, nhãn. Câu 27: Nhóm cây nào sau đây có thể dùng làm thuốc: A. Cây sen, ngải cứu, tam thất B. Cây ngô, mít, bắp cải. C. Cây ngô, mía, cao su D. Cây tỏi, lim, cây chè. Câu 28: Những nơi có nhiều cây cối như vùng rừng núi thường có không khí trong lành do bộ phận nào của cây có tác dụng ngăn bụi, tiết chất diệt một số vi khuẩn, giảm ô nhiễm môi trường? A. Lá Cây B. Hoa C. Rễ cây D. Hạt Câu 29: Đâu không phải là vai trò của thực vật? A. Cung cấp phù sa cho đồng ruộng màu mỡ. B. Cung cấp thức ăn, thuốc chữa bệnh. C. Góp phần giảm ô nhiễm môi trường. D. Cung cấp gỗ, thực phẩm. Câu 30: Đâu không phải là đặc điểm của vi khuẩn? A. Kích thước lớn, nhân hoàn chỉnh. B. Kích thước nhỏ bé, chưa có nhân hoàn chỉnh, có vách tế bào. C. Cấu tạo đơn bào. D. Đơn giản, kích thước nhỏ.

Các câu hỏi liên quan

Đọc đoạn trích sau và thực hiện các yêu cầu: Hãy nói lời yêu thương một cách thật long với mọi người xung quanh, đặc biệt là với người than. Vì tình thương yêu có sức mạnh rất lớn, nó giúp người khác vững tin hơn trong cuộc sống, giúp người khác vượt qua gian khổ, nó cảm hóa và làm thay đổi những người sống chưa tốt…Tình yêu thương đưa ta vượt lên trên những điều tầm thường. Tình yêu thương là điều quý giá nhất trên đời mà người với người có thể trao tặng nhau. Rất nhiều người hối hận vì chưa kịp nói lời yêu thương với người thân khi người thân của họ còn sống. Vì vậy đừng ngại nói lời yêu thương với những người mà ta quý mến họ… Tất cả mọi người đều cần có tình yêu thương. Muốn có tình yêu thương thì trước hết, ta phải trao tặng tình yêu thương cho thế giới. Một đứa trẻ cần rất nhiều tình thương, mà người đời không phải ai cũng có đủ tình thương dành cho chúng. Có những đứa trẻ trở nên hư hỏng cũng vì thiếu tình thương. Con người ngày nay có rất nhiều thứ, song có hai thứ mà họ không có đó là sự bình an và tình yêu thương. Bình an cũng cần thiết như không khí để thở, nước để uống và thức ăn hàng ngày. Phải sống sao cho lương tâm của mình không bị cắn rứt. ( Nguyễn Hữu Hiếu, Sức mạnh của tình yêu thương, NXB Trẻ, 2014, tr.92) Câu 1. (0,5 điểm) Nêu phương thưc biểu đạt chính của đoạn trích trên. Câu 2. (0,5 điểm) Nội dung chính của đoạn trích trên là gì? Câu 3. (1,0 điểm) Hiệu quả nghệ thuật của phép tu từ được sử dụng trong câu văn: Vì tình thương yêu có sức mạnh rất lớn, nó giúp người khác vững tin hơn trong cuộc sống, giúp người khác vượt qua gian khổ, nó cảm hóa và làm thay đổi những người sống chưa tốt… Câu 4. (1,0 điểm) Thông điệp mà tác giả gửi gắm qua đoạn trích trên là gì

Câu 11: Loại nấm nào sau đây được sử dụng để làm thuốc? A. Nấm hương B.Nấm sò C. Nấm linh chi D. Nấm men Câu 12: Rêu có nhóm thực vật có đặc điểm nào sau đây? A. Sống trên cạn, có rễ giả, sinh sản bằng bào tử. B. Có mạch dẫn hoàn thiện, cơ quan sinh sản là nón. C. Có hoa, quả, hạt, hạt nằm trong quả. D. Có kích thước lớn, mạch dẫn hoàn thiện. Câu 13: Loại virut nào sau đây đã gây ra đại dịch Covid-19: A. Virut Corona SARS- CoV-2. B. Virut viêm não Nhật Bản. C. Virut HIV. D. Virut quai bị. Câu 14: Đặc điểm chủ yếu để phân biệt lớp Hai lá mầm và lớp Một lá mầm là: A. Cấu tạo thân. B. Số lá mầm củaphôi. C. Cấu tạo của quả. D. Dạng thân. Câu 15: Theo vai trò với đời sống con người, cây ngô thuộc nhóm cây nào sau đây? A. Cây lấy gỗ. B. Cây công nghiệp. C. Cây làm thuốc. D. Cây lương thực. Câu 16: Nhóm gồm toàn cây Hạt kín là? A. Cây vải, thông. B. Cây rêu, hoa hồng. C. Cây đậu, dương xỉ. D. Cây đậu, xoài. Câu 17: Cây nào sau đây có mạch dẫn hoàn thiện, có hạt nằm lộ trên các lá noãn hở, có cơ quan sinh sản là nón? A. Cây dương xỉ. B. Cây hoa hồng. C. Cây đậu. D. Cây thông. Câu 18: Những cây nào sau đây là cây Một lá mầm? A. Tre, ngô. B. Đậu, bí. C. Đậu, cải. D. Cà chua, lạc. Câu 19: Nhờ đâu mà thực vật có khả năng giữ đất, chống xói mòn? A. Lá cây có tác dụng ngăn bụi. B. Làm ổn định lượng khí cacbonic và oxi trong không khí. C. Bộ rễ cây có tác dụng giữ đất, thân và lá cây cản bớt sức nước chảy khi mưa lớn. D. Cung cấp thực phẩm, gỗ, làm thuốc. Câu 20: Biện pháp kĩ thuật gieo hạt đúng thời vụ có cơ sở khoa học là ? A. Tạo điều kiện thuận lợi về nhiệt độ, độ ẩm,…cho sự nảy mầm của hạt. B. Giúp đất thông thoáng. C. Giúp đất thoát nước tốt, thoáng khí, không ngập úng. D. Đảm bảo hạt giống có chất lượng tốt.