Câu 4: Kiểu khí hậu phổ biến trên quần đảo Mã Lai là A. khí hậu cận nhiệt địa trung hải B. khí hậu gió mùa C. khí hậu lục địa D. khí hậu núi cao Câu 5: Yếu tố nào là chủ yếu làm cho khí hậu Đông Nam Á không bị khô hạn như những nơi khác (Bắc Phi, Tây Nam Á) có cùng vĩ độ? A. địa hình B. gió mùa C. vị trí giáp biển D. dòng biển Câu 6: Cảnh quan chủ yếu của Đông Nam Á là A. rừng nhiệt đới ẩm thường xanh. B. rừng là kim. C. hoang mạc và bán hoang mạc . D. xavan cây bụi. Câu 7: Đảo nào lớn nhất trong khu vực Đông Nam Á và thứ ba trên thế giới? A. Xu-ma-tơ-ra. B. Gia-va. C. Ca-li-man-tan. D. Xu-la-vê-di Câu 8: Phần hải đảo của Đông Nam Á có nhiều A. bão tuyết. B. động đất, núi lửa. C. lốc xoáy. D. hạn hán kéo dài. Câu 9: Con sông lớn nhất chảy qua Đông Nam Á là A. sông Hồng. B. sông Xa-lu-en. C. sông Hằng. D. sông Mê-kông. Câu 10: Đâu không phải là đặc điểm sông ngòi Đông Nam Á? A. Sông ngòi trên bán đảo Trung-Ấn chủ yếu chảy theo hướng bắc-nam và tây bắc-đông nam. B. Sông ngòi trên bán đảo Trung-Ấn có chế độ nước theo mùa. C. Các sông trên đảo thường ngắn và có chế độ nước điều hòa. D. Các sông trên đảo thường ngắn và có chế độ nước thất thường. Câu 11: Đông Nam Á hiện nay có bao nhiêu nước? A. 10. B. 11. C. 12. D. 13 Câu 12: Chủng tộc chủ yếu ở Đông Nam Á là A. Ơ-rô-pê-ô-it và Môn-gô-lô-it. B. Môn-gô-lô-it. C. Môn-gô-lô-it và Ô-xtra-lô-it. D. Ô-xtra-lô-it. Câu 13: Cư dân các nước Đông Nam Á có nhiều nét tương đồng trong sinh hoạt, sản xuất vì: A. các nước ở gần nhau, có các biển, vịnh biển ăn sâu vào đất liền tạo thuận lợi cho đi lại, giao lưu văn hóa giữa các quốc gia. B. cùng trồng lúa nước, dùng trâu bò làm sức kéo, dùng lúa gạo làm lương thực chính... C. vị trí cầu nối cùng nguồn tài nguyên thiên nhiên giàu có đã thu hút sự chú ý của các nước đế quốc. D. có chung lịch sử đấu tranh chống thực dân, đế quốc , giành độc lập dân tộc. Câu 14: Đâu là đặc điểm phát triển kinh tế của các quốc gia Đông Nam Á? A. Phát triển nhanh và duy trì tốc độ tăng trưởng cao. B. Nền kinh tế phát triển khá nhanh, song chưa vững chắc. C. Có nền kinh tế phát triển hiện đại. D. Nền kinh tế nghèo nàn lạc hậu và kém phát triển. Câu 15: Cây lương thực chủ yếu của Đông Nam Á là cây lúa nước vì Đông Nam Á có A. nhiều đồi núi. B. khí hậu xích đạo và nhiệt đới gió mùa ẩm. C. nhiều sông ngòi.

Các câu hỏi liên quan

( các bạn nhớ đọc kĩ đề bài và mong các bạn LÀM ĐÚNG NHẤT NHẤT giúp mình nhé . I love you các bạn . yêu các bạn nhiều .) Đọc thầm và làm bài tập : CHIẾC BI ĐÔNG CỦA ÔNG TÔI Ông tôi có một cái bi đông đựng nước được dùng từ "ngày xửa ngày xưa”, tức là từ khi chưa có tôi. Dạo ấy ông đi bộ đội, hành quân dọc dãy núi Trường Sơn vào miền Nam đánh Mĩ. Ông bảo cái bi đông ấy đã từng theo ông như hình vói bóng : lúc xông ra trận, khi ở trong hầm, lại cả lúc xem văn công bộ đội biểu diễn nữa... Giờ thì cái bi đông ấy đã cũ lắm rồi. Nó to như quả dừa nhưng tròn dẹt, đựng được đến hơn một lít nước. Cái vỏ bằng nhôm cứng của nó được sơn màu xanh lá cây, nhiều chỗ đã móp mép, lộ ra màu bạc xỉn của nhôm. Cái nắp nhựa rất cứng có một sợi dây xích nhỏ buộc chặt vào cổ bi đông, ông bảo để nó khỏi rơi mất. Khi mời ai uống nước, cái nắp nhựa sẽ trở thành một cái cốc, rất tiện. Bao bọc bên ngoài "quả dừa dẹt" ấy là một cái giỏ đeo đan bằng những sợi dây dù, có quai dài đủ vắt qua vai. Những sợi dây cũng màu xanh lá cây, tuy đã sờn nhưng còn rất bền chắc. Những lúc ông treo cái bi đông trên tường, tôi cứ hình dung ra quả thị nằm trong cái túi lưới xinh xắn của chị Thắm. Chỉ khác là quả thị thì màu vàng... Có lần tôi hỏi ông : - Ông ơi, ông thích màu xanh lá cây lắm à ? Ông tôi mỉm cười : - Thích cháu ạ. Nhưng cái bi đông này phải sơn màu lá cây là để nó lẫn với màu quân phục, lẫn với lá rừng, che mắt thằng giặc ! Lại có lần được ông đèo đi chơi xa, lúc hai ông cháu trú nắng bên đường, tôi mân mê cái bi đông và chợt phát hiện bên sườn nó có một lỗ thủng bằng hạt ngô đã được hàn rất khéo. Tôi chưa kịp hỏi thì ông đã giải thích : - Cái bi đông này đã cứu ông khỏi bị thương đấy. Trong một trận chiến đấu, một mảnh đạn văng vào người ông, may quá nó lại găm đúng vào cái bi đông ông đeo bên người. Ông không việc gì, nhưng nó thì "bị thương". Ồ thế mà mãi bây giờ ông mới kể ! Nhưng cũng từ đấy, tôi đã hiểu vì sao ông tôi lại nâng niu cái bi đông cũ đến thế. Ông nghỉ hưu đã lâu, nhưng ông vẫn dùng nó để đựng nước uống mỗi khi ra đồng hoặc lúc có việc đi xa. Về nhà ông lại treo ngay ngắn ở đầu giường, như chị Thắm vẫn thích thú treo quả thị hay trái ổi trước bàn học... (Hồ Thị Mai Quang) câu 1 : chiếc bi đồng của ông tôi có từ khi nào ? A. khi ông học ở trường Tiểu học B. khi ông học ở đại học C. " ngày xửa ngày xưa " - từ khi chưa có tôi câu 2 : bạn nhỏ trong bài đã so sánh chiếc bi đông của ông mình với vật nào a. quả dừa b . quả bưởi c. cả hai ý trên câu 3 : ông đã giải thích như thế nào về màu sắc bên ngoài của chiếc bi đông có màu xanh ? a. màu xanh ông yêu thích b. màu xanh của bầu trời c . cái bi đông này phải sơn màu lá cây để nó lẫn với màu quân phục , lẫn với là rừng , che mắt thằng giặc câu 4 : vì sao ông bạn nhỏ lại nâng niu cái bi đông cũ đến thế ? a. vì cái bi đông này rất quý không thể mua được ở đâu b. vì cái bi đông rất tiện lợi , giúp ông đi đâu xa khỏi khát nước . c.vì đó là vật kỷ niệm gắn bó thân thiết với những ngày chiến đấu của ông . câu 5 câu chuyện muốn nói với em điều gì ? a. cần trân trọng những đồ vật gắn bó với những kỉ niệm thân thương của mình b. cần giữ gìn cẩn thận những đồ vật cũ c. những đồ vật tưởng chừng đơn sơ , giản dị nhưng rất tiện ích câu 6 : Trong quân đội khi đi chiến đấu , chiếc bi đông đã gắn bó với ông bạn nhỏ như thế nào . câu trả lời của em : .................................................................................................................................................................................................................................................................................................................. câu 7 : dựa vào câu văn sau , xac định nội dung Đúng hay Sai . khoanh đáp án đúng hoạc sai Ông không việc gì , nhưng nó thì "bị thương ". thông tin trả lời - câu văn là một câu đơn Đúng / Sai - dấu phẩy ngăn cách các bộ phận cùng chức vụ trong câu Đúng / Sai - dấu ngoặc kép đánh dấu những từ ngữ được dùng với ý nghĩa đặc biệt Đúng / Sai - câu văn có sử dụng hai quan hệ từ Đúng / Sai