Đáp án:
Giải thích các bước giải:
Câu 5 :
$1/$
Oxit bazo :
$Fe_2O_3 - Fe(OH)_3$
$Na_2O - NaOH$
Oxit axit :
$P_2O_5 - H_3PO_4$
$SiO_2 - H_2SiO_3$
$2/$
Trích mẫu thử :
Đốt cháy các mẫu thử ở ngoài không khí :
- chất nào cháy với ngọn lửa màu xanh , tạo thành hơi nước ngưng lại thành giọt là $H_2$
$2H_2 + O_2 \xrightarrow{t^o} 2H_2O$
Đốt cháy khí $H_2$ trong các mẫu thử còn lại :
- chất nào cháy , tạo tiếng nổ lớn là $O_2$
- chất nào cháy, tạo tiếng nổ nhỏ hơn là $H_2$
Câu 6 :
$a/$
$Mg + 2HCl \to MgCl_2 + H_2$
$Fe + 2HCl \to FeCl_2 + H_2$
$b/$
Gọi $n_{Mg} = a(mol) ; n_{Fe} = b(mol)$
$⇒ 24a + 56b = 10,4(1)$
Theo PTHH :
$n_{H_2} = a + b = \dfrac{6,72}{22,4} = 0,3(mol)$ $(2)$
Từ (1) và (2) suy ra $a = 0,2 ; b = 0,1$
$⇒ m_{Mg} = 0,2.24 = 4,8(gam)$
$⇒ m_{Fe} = 0,1.56 = 5,6(gam)$
$c/$
Theo PTHH :
$n_{HCl} = 2n_{H_2} = 0,3.2 = 0,6(mol)$
$⇒ V_{HCl} + \dfrac{0,6}{0,5} = 1,2(lít)$
Câu 10 :
$a/$
Thí nghiệm 1 :
$n_{CaCO_3} = \dfrac{25}{100} = 0,25(mol)$
$CaCO_3 + 2HCl \to CaCl_2+ CO_2 + H_2O$
Theo PTHH :
$n_{CO_2} = n_{CaCO_3} = 0,25(mol)$
Suy ra :
$m_{tăng} = m_{CaCO_3} - m_{CO_2} = 100 - 0,25.44 = 89(gam)$
Thí nghiệm 2 :
$n_{Al} = \dfrac{a}{27}(mol)$
Theo PTHH :
$n_{H_2} = \dfrac{3}{2}n_{Al} = \dfrac{a}{18}(mol)$
Suy ra :
$m_{tăng} = m_{Al} - m_{H_2} = a - \dfrac{a}{18}.2 = \dfrac{8a}{9}(gam)$
Mặt khác, cân ở vị trí cân bằng :
$⇒ 89 = \dfrac{8a}{9}$
$⇔ a = 100,125(gam)$
$b/$
$a/$ Chất rắn chuyển dần từ màu đen sang màu nâu đỏ, xuất hiện giọt nước bám trên thành ống nghiệm
$b/$
$n_{CuO} = \dfrac{20}{80} = 0,25(mol)$
$CuO + H_2 \xrightarrow{t^o} Cu + H_2O$
Theo PTHH :
$n_{Cu} = n_{CuO} = 0,25(mol)$
$⇒ m_{Cu} = 0,25.64 = 16 < 16,8$ → $CuO$ dư
Gọi $n_{CuO(pư)} = a(mol) ; n_{CuO(dư)} = b(mol)$
$⇒ a + b = 0,25(1)$
Theo PTHH :
$n_{Cu} = n_{CuO(pư)} = a(mol)$
$⇒ m_{chất\ rắn} = m_{Cu} + m_{CuO(dư)} = 64a + 80b = 16,8(2)$
Từ (1) và (2) suy ra $a = 0,2 ; b = 0,05$
Theo PTHH :
$n_{H_2} = n_{CuO(pư)} = 0,2(mol)$
$⇒ V_{H_2} = 0,2.22,4 = 4,48(lít)$