Câu 7. Dung dịch KOH phản ứng với dãy oxit: A. CO2; SO2; P2O5; Fe2O3 B. Fe2O3; SO2; SO3; MgO C. P2O5; CO2; Al2O3; SO3 D. P2O5; CO2; CuO; SO3 Câu 8. Để nhận biết dung dịch KOH và dung dịch Ba(OH)2 ta dùng thuốc thử là A. Phenolphtalein B. Quỳ tím C. Dung dịch H2SO4 D. Dung dịch HCl Câu 9. Hòa tan hoàn toàn 1,2 gam một oxit của kim loại hóa trị II cần vừa đủ 5 gam dung dịch HCl 21,9%. Xác định công thức hóa học của oxit trên. A. FeO B. CaO C. MgO D. CuO Câu 10. Dãy các bazơ bị phân hủy ở nhiệt độ cao là A. Mg(OH)2, NaOH, Ca(OH)2, KOH B. Cu(OH)2, Fe(OH)2, Ca(OH)2, Mg(OH)2 C. Cu(OH)2, Fe(OH)2, Fe(OH)3, Al(OH)3 D. Zn(OH)2, Ca(OH)2, KOH, NaOH Câu 11. Cho PTHH: Na2CO3+ 2HCl → 2NaCl + X + H2O. X là chất nào sau đây? A. CO B. CO2 C. H2 D. Cl2 Câu 12. Để phân biệt 2 dung dịch HCl và H2SO4 loãng. Ta dùng một kim loại là A. Fe B. Ba C. Cu D. Zn Câu 13. Cho sơ đồ chuyển hóa sau: X → Y → Z ⎯⎯→ o t X. X, Y, Z có thể là: A. Na, Na2O, NaOH B. P2O5, H3PO4, Ca3(PO4)2 C. Ba, BaSO4, BaO D. CO2, Na2CO3, BaCO3

Các câu hỏi liên quan