Giải thích các bước giải:
Câu 9:
- Cường độ dòng điện là: đại lượng đặc trưng mức độ mạnh, yếu của dòng điện. Kí hiệu cường độ dòng điện là: I.
- Đơn vị đo cường độ dòng điện: Ampe hoặc miliampe. Kí hiệu là: A hay mA.
- Dụng cụ đo: Ampe kế.
- Cách mắc (mắc nối tiếp với dụng cụ điện): Ở mạch điện cần đo cường độ dòng điện, chốt (+) của ampe kế được nối với cực (+) của nguồn qua khóa K, chốt (-) của ampe kế nối với một đầu của dụng cụ điện. Đầu kia của của dụng cụ điện được nối với cực âm của nguồn.
Câu 10:
- Nguồn điện tạo ra giữa hai cực của nó một hiệu điện thế.
- Kí hiệu: U
- Đơn vị đo hiệu điện thế: Vôn. Kí hiệu là: V
- Cách mắc (mắc song song với dụng cụ điện): Ở mạch điện cần đo hiệu điện thế, chốt (+) của vôn kế được nối với cực (+) của nguồn qua khóa K, chốt (-) của vôn kế nối với cực (-) của nguồn.
- Số vôn ghi trên mỗi nguồn điện có ý nghĩa: là giá trị của hiệu điện thế giữa hai cực của nó khi chưa mắc vào mạch điện.
Câu 11:
- Phải có những điều kiện sau đây về hiệu điện thế giữa hai đầu dụng cụ điện để có dòng điện chạy qua dụng cụ điện đó là:
+ Trong mạch kín, hiệu điện thế giữa hai đầu bóng đèn tạo ra dòng điện chạy bóng đèn đó.
+ Khi hiệu điện thế giữa hai đầu bóng đèn bằng không thì không có dòng điện đi qua bóng đèn.
+ Khi hiệu điện thế giữa hai đầu bóng đèn càng lớn thì dòng điện chạy qua bóng đèn có cường độ càng lớn.
- Số Vôn ghi trên mỗi dụng cụ dung điện có ý nghĩa là: cho biết hiệu điện thế định mức để dụng cụ đo đó hoạt động bình thường.
Câu 12:
- Đặc điểm: khi mắc nối tiếp thì cường độ dòng điện của các điện trở bằng nhau và hiệu điện thế bằng tổng hiệu điện thế của các điện trở
+ Cường độ dòng điện: I = I₁= I₂ = ... = In
+ Hiệu điện thế: U = U + U₂ + ... + Un