Ion M2+ có cấu hình electron phân lớp ngoài cùng là 3d9. Vị trí của M trong bảng tuần hoàn làA. Chu kỳ 3, phân nhóm chính nhóm VII. B. Chu kỳ 4, phân nhóm chính nhóm II. C. Chu kỳ 3, phân nhóm phụ nhóm VII. D. Chu kỳ 4, phân nhóm phụ nhóm I
Nguyên tử nguyên tố X có tổng số hạt (p, n, e) là 115, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 25 hạt. Cấu hình electron nguyên tử nguyên tố X làA. 1s22s22p63s23p63d104s24p5 B. 1s22s22p63s23p5 C. 1s22s22p63s23p64s2 D. 1s22s22p63s23p63d104s1
Cho 4,104 g một hỗn hợp hai oxit kim loại A2O3 và B2O3 tác dụng vừa đủ với 1,000 lít dung dịch HCl 0,180M (phản ứng xảy ra hoàn toàn). Dựa vào bảng tuần hoàn, hãy cho biết tên hai kim loại đó biết chúng nằm ở hai chu kì 3 hoặc 4 và cách nhau 12 nguyên tố, trong đó có 1 nguyên tố thuộc nhóm IIIA. Hai kim loại làA. Al và Fe B. Al và Cr C. Cr và Fe D. Fe và Ni
Tripeptit X có công thức H2N–CH2–CO–NH–CH(CH3)–CO–NH–CH(CH3)–COOHThủy phân hoàn toàn 0,1 mol X trong 400 ml dung dịch NaOH 1M. Khối lượng chất rắn thu được khi cô cạn dung dịch sau phản ứng là A. 28,6 gam. B. 22,2 gam. C. 35,9 gam. D. 31,9 gam.
Công thức tổng quát của hiđrocacbon là CnH2n+2-2a. Đối với naphtalen (C10H8), giá trị của n và a lần lượt là A. 10 và 5 B. 10 và 6 C. 10 và 7 D. 10 và 8
Có 5 lọ đựng hóa chất, trong đó có 3 dung dịch CH3NH2, C6H5ONa, C2H5NH3Cl và 2 chất lỏng: C6H6, C6H5NH2. Nếu cho dungdịch HCl vào lần lượt vào 5 lọ trên thì số phản ứng xảy ra làA. 2 B. 3 C. 4 D. 5
Hoà tan chất X vào nước thu được dung dịch trong suốt, rồi thêm tiếp dung dịch chất Y thì thu được chất Z (làm vẩn đục dung dịch). Các chất X, Y, Z lần lượt làA. phenol, natri hiđroxit, natri phenolat. B. phenylamoni clorua, axit clohiđric, anilin. C. natri phenolat, axit clohiđric, phenol. D. anilin, axit clohiđric, phenylamoni clorua.
Hợp chất nào sau đây thuộc loại tripeptit?A. H2N-CH2-CO-NH-CH(CH3)-COOH. B. H2N-CH2-CO-NH-CH2-CO-NH-CH2-COOH. C. H2N-CH2-CH2-CO-NH-CH2-COOH. D. H2N-CH2-CH2-CO-NH-CH2-CH2-COOH.
Cho 3,04 gam hỗn hợp X gồm 2 amin đơn chức tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl được 5,96 gam muối. Thể tích N2 (đktc) sinh ra khí đốt hết hỗn hợp X làA. 0,224 lít. B. 0,448 lít. C. 0,672 lít. D. 0,896 lít.
Để nhận biết dung dịch chất các chất alanin, saccarozơ, glucozơ, anilin, stiren, lòng trắng trứng gà ta có thể tiến hành theo trình tự nào sau đây?A. Dùng Cu(OH)2 và đun nóng nhẹ sau đó dùng nước brom. B. Dung dịch CuSO4, dung dịch H2SO4, nước brom. C. Dùng dung dịch AgNO3/NH3, dung dịch HCl, nước brom. D. Nước brom, dung dịch HNO3 đặc, quỳ tím.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến