Cho 4,48 lít khí CO (ở đktc) từ từ đi qua ống sứ nung nóng đựng 8 gam một oxit sắt đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn. Khí thu được sau phản ứng có tỉ khối so với hiđro bằng 20. Công thức của oxit sắt và phần trăm thể tích của khí CO2 trong hỗn hợp khí sau phản ứng. A.Fe2O3; 65%. B.Fe3O4; 75%. C.FeO; 75%. D.Fe2O3; 75%.
Cho tam giác ABC vuông tại A. Đường tròn (O) nội tiếp tam giác ABC và tiếp xúc với AB, AC, BC lần lượt tại D, E, F. Biết độ dài AB = 12cm, AC = 16cm. Tính diện tích tứ giác ADOE? A.8B.16C.32D.64
Dẫn một luồng khí CO qua ống sứ đựng m gam hỗn hợp CuO, Fe2O3, Fe3O4 và Al2O3 rồi cho khí thoát ra hấp thụ hết vào dung dịch nước vôi trong dư thu được 15 gam kết tủa. Chất rắn còn lại trong ống sứ có khối lượng 215,0 gam. Giá trị của m là A.217,4g. B.219,8g. C.230,0g. D.249,0g.
Khử hoàn toàn 18,0 gam một oxit kim loại M cần 5,04 lít khí CO (đktc). Công thức của oxit là A.Fe2O3. B.FeO. C.CuO. D.ZnO
Ba điểm O, A, B cùng nằm trên một nửa đường thẳng xuất phát từ O. Tại O đặt một nguồn điểm phát sóng ẩm đẳng hướng ra không gian, môi trường không hấp thụ âm. Mức cường độ âm tại A là 60dB, tại B là 20dB. Mức cường độ âm tại trung điểm M của đoạn AB là A.26dB. B. 17dB. C. 34dB. D.40dB.
Đặt điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng 60V vào hai đầu đoạn mạch R, L, C mắc nối tiếp thì cường độ dòng điện qua đoạn mạch là i1=I0cos(100πt+π/4) (A). Nếu ngắt bỏ tụ điện C thì cường độ dòng điện qua đoạn mạch là i2=I0cos(100πt-π/12) (A). Điện áp hai đầu đoạn mạch là A.u=60 cos(100πt-π/12) (V). B.u=60 cos(100πt-π/6) (V).C.u=60 cos(100πt+π/12) (V). D.u=60cos(100πt+π/6) (V).
Đặt điện áp u=120cos100πt(V) vào hai đầu đoạn mạch gồm biến trở R, cuộn cảm và tụ điện mắc nối tiếp. Khi R=40Ω thì công suất tiêu thụ của mạch đạt giá trị cực đại Pm; khi R=20 Ω thì công suất tiêu thụ của biến trở cực đại. Giá trị của Pm là: A.180W. B.60W.C.120W. D.240W.
Một học sinh làm thí nghiệm để đo điện trở thuần R. Học sinh này mắc nối tiếp R với cuộn cảm thuần L và tụ điện C thành mạch điện AB, trong đó điện dung C có thể thay đổi được. Đặt vào hai đầu AB một điện áp xoay chiều u=U0cosωt (V) ( với U0 và ω không đổi). Kết quả thí nghiệm được biểu diễn bằng đồ thị như hình vẽ. Biết , trong đó UR, UL và UC lần lượt là điện áp hiệu dụng trên điện trở thuần, cuộn cảm và tụ điện. Giá trị của điện trở thuần R làA.20Ω. B.30Ω.C.40Ω.D.50Ω.
Đoạn mạch AB gồm điện trở R = 50Ω, cuộn dây có độ tự cảm L=0,4/π H và điện trở r=60Ω, tụ điện có điện dung C thay đổi được và mắc theo đúng thứ tự trên. Đặt vào đầu mạch một điện áp xoay chiều có dạng: uAB=220 cos100πt (V), t tính bằng giây. Người ta thấy rằng khi C=Cm thì điện áp hiệu dụng ở hai đầu đoạn mạch chứa cuộn dây và tụ điện đạt cực tiểu Umin. Giá trị của Cm và Umin lần lượt là A.10-3/(3π)F và 120V. B.10-3/(4π)F và 120 V.C.10-3/(3π)F và 264V. D.10-3/(4π)F và 264 V.
: Một ngọn đèn nhỏ S đặt ở đáy một bể nước (n=4/3), độ dao mực nước h=60(cm). Bán kính r bé nhất của tấm gỗ tròn nổi trên mặt nước sao cho không một tia sáng nào từ S lọt ra ngoài không khí là: A.r = 55 (cm). B.r = 49 (cm). C.r = 68 (cm). D.r = 53 (cm).
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến