Dưới tác động của chọn lọc tự nhiên, gen đột biến gây hại nào dưới đây có thể bị loại bỏ khỏi quần thể nhanh nhất?A.Gen trội nằm trên nhiễm sắc thể thường.B.Gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể thường.C.Gen lặn nằm trên đoạn tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X và Y.D.Gen lặn nằm trên đoạn không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X.
A.B.C.D.
Phát biểu nào sau đây chưa chính xác ?A.Enzim phiên mã tác dụng theo chiều 3' → 5' trên mạch mã gốc.B.Ribôxôm dịch chuyển trên mARN theo từng bộ ba theo chiều từ 5' → 3'.C.1 ribôxôm có thể tham gia tổng hợp bất cứ loại prôtêin nào.D.Enzim phiên mã tác dụng từ đầu đến cuối phân tử ADN theo chiều 3' → 5'.
Thực chất của điều hòa hoạt động của gen chính làA.điều hòa lượng mARN, tARN, rARN tạo ra để tham gia tổng hợp prôtêin.B.điều hòa lượng enzim tạo ra để tham gia tổng hợp prôtêin.C.điều hòa lượng sản phẩm của gen đó được tạo ra.D.điều hòa lượng ATP cần thiết cho quá trình tổng hợp prôtêin.
Trong cơ chế điều hòa hoạt động của Operon Lac, sự kiện nào sau đây diễn ra cả khi môi trường có lactozơ và khi môi trường không có lactozơ ?A.Một số phân tử lactozơ liên kết với prôtêin ức chế.B.Gen điều hòa R tổng hợp prôtêin ức chế.C.Các gen cấu trúc Z, Y, A phiên mã tạo ra các phân tử mARN tương ứng.D.ARN polimeraza liên kết với vùng khởi động của operon Lac và tiến hành phiên mã.
Gen A dài 0,51 µm, có hiệu số % giữa nucleotit loại Adenin với một loại nucleotit khác là 5%. Gen A bị đột biến thành alen a . Alen a bị đột biến thành alen a1. Alen a1 bị đột biến thành alen a2. Cho biết đột biến chỉ liên quan đến 1 cặp nucleotit. Số liên kết hidro của gen A ít hơn so với alen a là 1, nhiều hơn so với số liên kết hidro của alen a1 là 2 và nhiều hơn so với số liên kết hidro của alen a2 là 1. Số nucleotit mỗi loại của alen a2 làA.A = T = 824; G = X = 676.B.A = T = 824; G = X = 675.C.A = T = 825; G = X = 674.D.A = T = 823; G = X = 676
Trong quá trình dịch mã, Axitamin gắn vào:A.Đầu 3' của tARN.B.Đầu 5' của tARN.C.Thuỳ chứa bộ ba đối mã của tARN.D.Tuỳ loại axitamin mà có thể là một trong các vị trí khác nhau
Một gen cấu trúc ở sinh vật nhân thực, vùng mã có tổng số đoạn exon và itron là 11. Các đoạn intron có kích thước bằng nhau và dài gấp 2 lần các đoạn exôn. Phân tử mARN trưởng thành được tổng hợp từ gen trên mã hoá cho chuỗi polipeptit gồm 499 axitamin. Chiều dài của vùng mã hoá làA.0,51 µmB.1,36 µm.C.0,85 µm.D.0,7225 µm.
Một chuỗi polipeptit được tổng hợp đã cần 799 lượt tARN. Trong các bộ ba đối mã của tARN có A = 447, ba loại còn lại bằng nhau. Mã kết thúc của mARN là UAG. Số nuleotit mỗi loại của mARN điều khiển tổng hợp chuỗi polipeptit nói trên là:A.U = 447; A = G = X = 650B.A = 448, U = G = 651, X = 650.C.A = 447, U = G = X = 650D.U = 448; A = G = 651; X = 650
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến