Công thức tổng quát của axit amin gồm A. nhóm axit photphoric (H3PO4), nhóm amin (-NH2), gốc R (gốc cacbuahiđrô). B. gốc R (gốc cacbuahiđrô), nhóm axit photphoric (H3PO4), nhóm cacboxyl (-COOH). C. nhóm amin (-NH2), nhóm cacboxyl (-COOH), nhóm axit photphoric (H3PO4). D. nhóm amin (-NH2), gốc R (gốc cacbuahiđrô), nhóm cacboxyl (-COOH).
Phân tử ARN có đến 70% - 80% số liên kết hiđrô so với đơn phân làA. tARN. B. rARN. C. mARN, tARN. D. mARN, rARN.
Các đường đơn thường gặp có công thức phân tử C6H12O6 làA. ribôzơ, fructôzơ, galactôzơ. B. glucôzơ, fructôzơ, galactôzơ. C. glucôzơ, ribôzơ, galactôzơ. D. glucôzơ, ribôzơ, fructôzơ.
Loại phân tử có chức năng truyền thông tin từ ADN tới ribôxôm và được dùng như khuôn tổng hợp nên prôtêin làA. ADN. B. rARN. C. mARN. D. tARN.
Chất không có bản chất lipit làA. côlestêrôn. B. xenlulôzơ. C. hoocmôn ơstrôgen. D. hoocmôn prôgestêron.
Trong nhân của tế bào sinh vật nhân chuẩnA. phần lớn ADN mã hoá cho prôtêin. B. ADN nhân mã hoá cho sự tổng hợp của rARN. C. tất cả prôtêin là histôn. D. sự phiên mã của ADN chỉ xảy ra trong vùng dị nhiễm sắc.
Đường đa có vai trò là nguồn năng lượng dự trữ ngắn hạn ở động vật làA. glicôgen. B. xenlulôzơ, glicôgen. C. tinh bột. D. glicôgen, tinh bột.
Đặc điểm của phân tử prôtêin bậc 1 làA. chuỗi pôlipeptit ở dạng không xoắn cuộn. B. chuỗi pôlipeptit ở dạng xoắn đặc trưng. C. chuỗi pôlipeptit cuộn lại tạo thành khối cầu. D. chuỗi pôlipeptit có nhiều dạng khác nhau.
Thành tế bào thực vật được hình thành bởi sự liên kết giữaA. các phân tử xenlulôzơ với nhau. B. các đơn phân glucôzơ với nhau. C. các vi sợi xenlucôzơ với nhau. D. các phân tử fructôzơ.
Hoạt động quan trọng nhất của NST trong nguyên phân làA. sự tự nhân đôi và sự đóng xoắn. B. sự phân li đồng đều về 2 cực của tế bào. C. sự tự nhân đôi và sự phân li. D. sự đóng xoắn và tháo xoắn.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến