Cho 6 gam một este của axit cacboxylic no đơn chức và ancol no đơn chức phản ứng vừa hết với 100 ml dung dịch NaOH 1M. Tên gọi của este đó làA.etyl axetat. B.propyl fomiat. C. metyl axetat. D.metyl fomiat.
Đun nóng chất béo cần vừa đủ 40 kg dung dịch NaOH 15%, giả sử phản ứng xảy ra hoàn toàn. Khối lượng (kg) glixerol thu được làA.13,8 B. 4,6 C.6,975 D.9.2
X là một ancol no, mạch hở. Để đốt cháy 0,05 mol X cần 4 gam oxi. X có công thức là:A.C4H8(OH)2. B. C2H4(OH)2. C.C3H6(OH)2. D.C3H5(OH)3.
Có thể gọi tên este (C17H33COO)3C3H5 làA.tripanmitin B. tristearin C. stearicD. triolein
Cho 7,5 gam axit aminoaxetic (H2N-CH2-COOH) phản ứng hết với dung dịch NaOH. Sau phản ứng, khối lượng muối thu được làA.9,9 gam. B.9,8 gam. C.7,9 gam. D. 9,7 gam.
Trong điều kiện thích hợp glucozơ lên men tạo thành khí CO2 vàA.HCOOH. B.CH3COOH. C.CH3CHO. D. C2H5OH.
Tripeptit là hợp chấtA.có liên kết peptit mà phân tử có 3 gốc amino axit giống nhau.B.mà mỗi phân tử có 3 liên kết peptit.C.có 2 liên kết peptit mà phân tử có 3 gốc α-amino axit.D.có liên kết peptit mà phân tử có 3 gốc amino axit khác nhau.
Lên men 41,4 gam glucozơ với hiệu suất 80%, lượng khí thu được cho hấp thụ hoàn toàn vào dung dịch nước vôi trong dư thì lượng kết tủa thu được làA.18,4 B.28,75g C.36,8g D.23g.
Trong các chất sau, chất nào là amin bậc 2?A.CH3–CH(CH3)–NH2 B. C6H5NH2C.H2N-[CH2]6–NH2 D.CH3–NH–CH3
Thuốc thử để phân biệt glucozơ và fructozơ làA. Cu(OH)2 B.dung dịch brom. C.Na D.[Ag(NH3)2] NO3
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến