Cho dãy các chất: tinh bột, protein, vinylfomat, anilin, glucozo. Phát biểu nào sau đây đúng khi nói về các chất trong dãy trên:A.Có 2 chất tham gia phản ứng tráng bạc B.Có 2 chất có tính lưỡng tính C.Có 1 chất làm mất màu nước brom D.Có 2 chất bị thủy phân trong dung dịch H2SO4 loãng nóng
Cho các phát biểu sau:(a) Glucozo và triolein đều là hợp chất không no nên đều tác dụng với nước brom(b) Có thể phân biệt được glucozo và fructozo bằng phản ứng tráng bạc(c) Este tạo bởi axit no ở điều kiện thường luôn ở thể rắn(d) Đốt cháy hoàn toàn CH3COOC2H5 thu được số mol CO2 bằng số mol H2O(e) Amilozo là polime thiên nhiên có mạch phân nhánh(f) Tơ visco, tơ nilon-6,6, tơ nitron, tơ axetat là các loại tơ nhân tạo(i) Cho este đa chức X (có công thức phân tử C6H10O4) tác dụng với dung dịch NaOH, thu được sản phẩm gồm 1 muối axit cacboxylic Y và 1 ancol Z. Biết X không có phản ứng tráng bạc. Số CTCT phù hợp với X là 4.Số phát biểu đúng là:A.1B.3C.4D.2
Ở điều kiện thường, Si tan được trong dung dịch nào sau đây?A.Dung dịch KNO3. B.Dung dịch NaCl. C.Dung dịch NaOH. D.Dung dịch KCl.
Rút gọn biểu thức \(P = {x^{ \frac{1}{3}}} \sqrt[6]{x} \) với \(x > 0 \).A.\(P = {x^{\dfrac{1}{8}}}\)B.\(P = {x^2}\)C.\(P = \sqrt x \)D.\(P = {x^{\dfrac{2}{9}}}\)
Một vật thực hiện đồng thời hai dao động điều hòa cùng phương, cùng tần số có phương trình: \({{x}_{1}}=2 \cos \left( 4 \pi t+ \frac{ \pi }{2} \right) \, \,cm; \, \,{{x}_{1}}=2 \cos \left( 4 \pi t \right) \, \,cm \). Dao động tổng hợp của vật có phương trìnhA.\(x=2\sqrt{2}\cos \left( 4\pi t+\frac{\pi }{4} \right)\,\,cm\)B.\(x=2\sqrt{3}\cos \left( 4\pi t+\frac{\pi }{6} \right)\,\,cm\)C.\(x=2\cos \left( 4\pi t+\frac{\pi }{6} \right)\,\,cm\)D.\(x=2\sqrt{2}\cos \left( 4\pi t-\frac{\pi }{4} \right)\,\,cm\)
Một vật thực hiện đồng thời hai dao động điều hòa cùng phương, cùng tần số có biên độ lần lượt là 8 cm và 12 cm. Biên độ dao động tổng hợp có thể làA.21 cmB.5 cmC.3 cmD.2 cm
Cation R+ có cấu hình electron ở lớp ngoài cùng là 2s22p6, R thuộc chu kỳ:A.2B.6C.3D.4
Thể tích dung dịch Br2 0,2M cần dùng để điều chế 6,6 gam 2,4,6-tribromanilin là:A.0,6 lítB.0,3 lítC.1 lít D.1,2 lít
Cho hình chóp \(S.ABCD \) có đáy \( ABCD \) là hình thoi cạnh \(a, \, \, \widehat {ABC} = {60^0} \). Mặt bên \(SAB \) là tam giác đều và nằm trong mặt phẳng vuông góc với mặt phẳng đáy. Tính diện tích \((S) \) của mặt cầu ngoại tiếp hình chóp \(S.ABC \).A.\(S = \dfrac{{13\pi {a^2}}}{{12}}\)B.\(S = \dfrac{{5\pi {a^2}}}{3}\) C.\(S = \dfrac{{13\pi {a^2}}}{{36}}\) D.\(S = \dfrac{{5\pi {a^2}}}{9}\)
Cho hình lập phương \(ABCD.A'B'C'D' \) có diện tích mặt chéo \(ACC'A' \) bằng \(2 \sqrt 2 {a^2} \) . Thể tích của khối lập phương \(ABCD.A'B'C'D' \) là:A.\({a^3}\)B.\(2{a^3}\) C.\(\sqrt 2 {a^3}\)D.\(2\sqrt 2 {a^3}\)
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến