Cho m gam tinh bột lên men thành ancol (rượu) etylic với hiệu suất 81%. Toàn bộ lượng CO2 sinh ra được hấp thụ hoàn toàn vào dung dịch Ca(OH)2, thu được 550gam kết tủa và dung dịch X. Đun kỹ dung dịch X thu thêm 100gam kết tủa. Giá trị của m là: A. 550. B. 810. C. 750. D. 650.
Lên men m gam tinh bột thành ancol etylic với hiệu suất của cả quá trình là 75%. Lượng CO2 sinh ra được hấp thụ hoàn toàn vào dung dịch Ca(OH)2, thu được 50 gam kết tủa và dung dịch X. Thêm dung dịch NaOH 1M vào X, thu được kết tủa. Để lượng kết tủa thu được là lớn nhất thì cần tối thiểu 100 ml dung dịch NaOH. Giá trị của m là:A. 64,8. B. 75,6. C. 48,6. D. 56,7.
Cho xenlulozơ phản ứng với anhiđric axetic (có H2SO4 làm xúc tác) thu được 11,1 gam hỗn hợp X gồm xenlulozơ triaxetat, xenlulozơ điaxetat và 6,6 gam axit axetic. Thành phần phần trăm theo khối lượng của xenlulozơ triaxetat và xenlulozơ điaxetat trong X lần lượt là A. 77% và 23%. B. 77,84% và 22,16%. C. 76,84% và 23,16%. D. 70% và 30%.
Cho lần lượt các đồng phân đơn chức, mạch hở, có cùng CTPT C2H4O2 lần lượt tác dụng với: Na, NaOH, NaHCO3. Số phản ứng xảy ra là A. 2. B. 3. C. 4. D. 5.
Xenlulozơ điaxetat được dùng để sản xuất phim ảnh hoặc tơ axetat. Công thức đơn giản nhất của xenlulozơ điaxetat là:A. C10H13O5. B. C12H14O7. C. C10H14O7. D. C12H14O5.
Nhận định sai về xenlulozơ là A. Xenlulozơ là thành phần chính tạo nên lớp màng thực vật và là bộ khung của cây cối. B. Ta có thể viết công thức của xenlulozơ là [ C6H7O2(OH)3]n. C. Xnlulozơ có phân tử khối rất lớn, khoảng 1000000 – 2400000. D. Xenlulozơ có tính khử mạnh.
Dữ liệu thực nghiệm nào không dùng để chứng minh cấu tạo của glucozơ?A. Hòa tan Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường tạo dung dịch màu xanh lam. B. Tạo kết tủa đỏ gạch khi đun nóng với Cu(OH)2. C. Tạo este chứa 5 gốc axit trong phân tử. D. Lên men thành ancol etylic.
Este A no, mạch hở có công thức thực nghiệm (C3H5O2)n. Khi cho 14,6 gam A tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 16,4 gam muối khan. Công thức cấu tạo của A là A. CH3COO–CH2–COOCH3. B. HCOO–C2H4–OOCC2H5. C. CH3COO–C2H2–COOCH3. D. CH3OOC–CH2–COOC2H5.
Số hợp chất đơn chức, đồng phân cấu tạo của nhau có cùng công thức phân tử C4H8O2, đều tác dụng được với dung dịch NaOH là:A. 6. B. 4. C. 5. D. 3.
Đun nóng 0,1 mol chất A với một lượng vừa đủ dd NaOH thu được 13,4 g muối của 1 axit hữu cơ và 9,2 g một ancol đơn chức. Cho ancol đó bay hơi ở 127°C và 600 mm Hg thì chiếm thể tích là 8,32 lít. Công thức nào sau đây của A là phù hợp?A. C5H7—COO—C2H5. B. C5H7—COOCH3. C. C2H5OOC—COOC2H5. D. C5H7—COO—C2H5 hoặcC5H7—COOCH3 hoặc C2H5OOC—COOC2H5.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến