Hợp chất hữu cơ mạch hở X có công thức phân tử C6H10O4. Thủy phân X tạo ra hai ancol đơn chức có số nguyên tử cacbon trong phân tử gấp đôi nhau. Công thức của X là A. CH3OCO–CH2–COOC2H5. B. C2H5OCO–COOCH3. C. CH3OCO–COOC3H7. D. CH3OCO–CH2–CH2–COOC2H5.
Hỗn hợp M gồm một axit X đơn chức, một ancol Y đơn chức mạch thẳng và một este tạo ra từ X và Y. Khi cho 25,2 gam hỗn hợp M tác dụng vừa đủ với 100ml dung dịch NaOH 2M được 13,6 gam muối khan. Nếu đun nóng Y với H2SO4 đặc thì thu được chất hữu cơ Y1 có tỉ khối hơi so với Y bằng 1,7 (coi hiệu suất các phản ứng đạt 100%). Công thức của este làA. C2H5COOCH3. B. CH3COOC2H5. C. HCOOCH(CH3)2. D. HCOOCH2CH2CH3.
Cho hỗn hợp X gồm ancol metylic và hai axit cacboxylic (nó, đơn chức, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng) tác dụng hết với Na, giải phóng ra 6,72 lít khí H2 (dktc). Nếu đun nóng hỗn hợp X (có H2SO4 đặc làm xúc tác) thì các chất trong hỗn hợp phản ứng vừa đủ với nhau tạo thành 25 gam hỗn hợp este (hiệu suất 100%). Hai axit trong hỗn hợp X là A. HCOOH và CH3COOH. B. CH3COOH và C2H5COOH. C. C2H5COOH và C3H7COOH. D. C3H7COOH và C4H9COOH.
Este no, đơn chức, đơn vòng có công thức tổng quát là A. CnH2nO2 (n ≥ 2). B. CnH2n - 2O2 (n ≥ 2). C. CnH2n + 2O2 (n ≥ 2). D. CnH2nO (n ≥ 2).
Chất hữu cơ X có CTPT là C7H6O3. Đun nóng X trong NaOH với tỉ lệ số mol nX: nNaOH = 1:3 thu được 2 muối. Số đồng phân cấu tạo của X làA. 2 B. 3 C. 4 D. 5
Nhúng thanh kim loại X hoá trị II vào dd CuSO4. Sau một thời gian lấy thanh kim loại ra thấy khối lượng giảm 0,05%. Mặt khác cũng lấy thanh kim loại như trên nhúng vào dd Pb(NO3)2 thì khối lượng thanh kim loại tăng lên 7,1%. Biết số mol CuSO4 và Pb(NO3)2 tham gia ở hai trường hợp bằng nhau. Kim loại X đó làA. Zn. B. Al. C. Fe. D. Cu.
Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol este X rồi dẫn sản phẩm cháy vào dung dịch Ca(OH)2 dư thu được 40 gam kết tủa. X là A. HCOOC2H5 B. CH3COOCH3. C. HCOOCH3. D. CH3COOC2H5.
X là hỗn hợp 2 este của cùng 1 ancol no, đơn chức và hai axit no, đơn chức đồng đẳng kế tiếp. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol X cần 6,16 lít O2 (đktc). Đun nóng 0,1 mol X với 50 gam dung dịch NaOH 20% đến phản ứng hoàn toàn, rồi cô cạn dung dịch sau phản ứng được m gam chất rắn. Giá trị của m là:A. 13,5. B. 7,5. C. 15. D. 37,5.
Cho các nhận định sau:(1) Glucozơ và fructozơ có vị ngọt kém đường mía.(2) Glucozơ có nhiều trong quả nho chín nên còn gọi là đường nho.(3) Trong máu người có một lượng nhỏ glucozơ với nồng độ hầu như không đổi khoảng 0,1%.(4) Trong mật ong có khoảng 40% fructozơ làm cho mật ong có vị ngọt sắc.(5) Phân tử glucozơ và fructozơ ở dạng mạch hở đều có nhóm chức -CHO.(6) Phân tử glucozơ và fructozơ đều chứa nhiều nhóm -OH nên chúng đều là ancol đa chức.Số nhận định đúng là:A. 3. B. 4. C. 5. D. 6.
Cho hỗn hợp X gồm một ancol no đơn chức và một ancol đơn chức phân tử có 1 liên kết đôi, có khối lượng m gam. Khi nạp m gam hỗn hợp vào một bình kín Y dung dịch 6 lit và cho X bay hơi ở 136,50C. Khi X bay hơi hoàn toàn thì áp suất trong bình là 0,28 atm. Nếu cho m gam X este hoá với 45 gam axit axetic thì hiệu suất phản ứng đạt h%. Tổng khối lượng este thu được theo m và h làA. [(2m + 4,2)h]/100. B. [(1,5m + 3,15)h]/100. C. [(m + 2,1)h]/100. D. [(3m + 2,1)h]/100.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến