Chất hữu cơ X có CTPT là C7H6O3. Đun nóng X trong NaOH với tỉ lệ số mol nX: nNaOH = 1:3 thu được 2 muối. Số đồng phân cấu tạo của X làA. 2 B. 3 C. 4 D. 5
Nhúng thanh kim loại X hoá trị II vào dd CuSO4. Sau một thời gian lấy thanh kim loại ra thấy khối lượng giảm 0,05%. Mặt khác cũng lấy thanh kim loại như trên nhúng vào dd Pb(NO3)2 thì khối lượng thanh kim loại tăng lên 7,1%. Biết số mol CuSO4 và Pb(NO3)2 tham gia ở hai trường hợp bằng nhau. Kim loại X đó làA. Zn. B. Al. C. Fe. D. Cu.
Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol este X rồi dẫn sản phẩm cháy vào dung dịch Ca(OH)2 dư thu được 40 gam kết tủa. X là A. HCOOC2H5 B. CH3COOCH3. C. HCOOCH3. D. CH3COOC2H5.
X là hỗn hợp 2 este của cùng 1 ancol no, đơn chức và hai axit no, đơn chức đồng đẳng kế tiếp. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol X cần 6,16 lít O2 (đktc). Đun nóng 0,1 mol X với 50 gam dung dịch NaOH 20% đến phản ứng hoàn toàn, rồi cô cạn dung dịch sau phản ứng được m gam chất rắn. Giá trị của m là:A. 13,5. B. 7,5. C. 15. D. 37,5.
Cho các nhận định sau:(1) Glucozơ và fructozơ có vị ngọt kém đường mía.(2) Glucozơ có nhiều trong quả nho chín nên còn gọi là đường nho.(3) Trong máu người có một lượng nhỏ glucozơ với nồng độ hầu như không đổi khoảng 0,1%.(4) Trong mật ong có khoảng 40% fructozơ làm cho mật ong có vị ngọt sắc.(5) Phân tử glucozơ và fructozơ ở dạng mạch hở đều có nhóm chức -CHO.(6) Phân tử glucozơ và fructozơ đều chứa nhiều nhóm -OH nên chúng đều là ancol đa chức.Số nhận định đúng là:A. 3. B. 4. C. 5. D. 6.
Cho hỗn hợp X gồm một ancol no đơn chức và một ancol đơn chức phân tử có 1 liên kết đôi, có khối lượng m gam. Khi nạp m gam hỗn hợp vào một bình kín Y dung dịch 6 lit và cho X bay hơi ở 136,50C. Khi X bay hơi hoàn toàn thì áp suất trong bình là 0,28 atm. Nếu cho m gam X este hoá với 45 gam axit axetic thì hiệu suất phản ứng đạt h%. Tổng khối lượng este thu được theo m và h làA. [(2m + 4,2)h]/100. B. [(1,5m + 3,15)h]/100. C. [(m + 2,1)h]/100. D. [(3m + 2,1)h]/100.
Một hỗn hợp X gồm 2 este. Nếu đun nóng 15,7 gam hỗn hợp X với dung dịch NaOH dư thì thu được một muối của axit hữu cơ đơn chức và 7,6 gam hỗn hợp hai ancol no đơn chức bậc 1 kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng. Mặt khác nếu đốt cháy 15,7 gam hỗn hợp X cần dùng vừa đủ 21,84 lít O2 (đktc) và thu được 17,92 lít CO2 (đktc). Công thức của 2 este làA. CH3COOCH3 và CH3COOC2H5. B. C2H3COOC2H5 và C2H3COOC3H7. C. CH3COOC2H5 và CH3COOC3H7. D. C2H5COOC2H5 và C2H5COOC3H7.
Chất không tham gia phản ứng thuỷ phân là :A. Saccarozơ, mantozơ. B. Mantozơ, tinh bột. C. Tinh bột, xenlulozơ. D. Glucozơ, fructozơ.
Hỗn hợp M gồm axit cacboxylic X, ancol Y (đều đơn chức, số mol X gấp hai lần số mol Y) và este Z được tạo ra từ X và Y. Cho một lượng M tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 0,2 mol NaOH, tạo ra 16,4 gam muối và 8,05 gam ancol. Công thức của X và Y làA. HCOOH và C3H7OH. B. HCOOH và CH3OH. C. CH3COOH và C2H5OH. D. CH3COOH và CH3OH.
Hai chất hữu cơ A và B đều có CTPT C3H4O2. Cho 0,1 mol mỗi chất tác dụng với NaOH dư, lần lượt thu được các mối natri có khối lượng tương ứng là 9,4gam và 6,8gam. Công thức cấu tạo của A và B làA. CH3COOH và HCOOCH3. B. CH2 = CH - COOH và HCOOCH = CH2. C. C2H5COOH và CH3COOCH3. D. HCOOCH3 và CH3COOCH3.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến