Mô tả nào dưới đây không đúng với glucozơ?A. Chất rắn, màu trắng, tan trong nước và có vị ngọt. B. Có mặt trong hầu hết các bộ phận của cây, nhất là trong quả chín. C. Còn có tên gọi là đường nho. D. Có 0,1% trong máu người.
Khi hạt lúa nảy mầm, tinh bột dự trữ trong hạt lúa được chuyển hoá thành: A. Glucozơ. B. Fructozơ. C. Mantozơ. D. Saccarozơ.
Ở nhiệt độ thường, nhỏ vài giọt dung dịch iot vào hồ tinh bột thấy xuất hiện màu:A. Nâu đỏ. B. Vàng. C. Xanh tím. D. Hồng.
Cho 500ml dung dịch glucozơ phản ứng với lượng dư dd AgNO3 trong NH3 thu được 64,8g Ag. Nồng độ của dung dịch glucozơ đã dùng là:A. 1,2M. B. 1,12M. C. 0,6M. D. 0,06M.
Sắp xếp các chất sau đây theo thứ tự độ ngọt tăng dần: glucozơ, fructozơ, saccarozơ.A. Glucozơ < saccarozơ < fructozơ. B. Fructozơ < glucozơ < saccarozơ. C. Glucozơ < fructozơ < saccarozơ. D. Saccarozơ < fructozơ < glucozơ.
Phát biểu không đúng là:A. Sản phẩm thuỷ phân xenlulozơ (H+, to) có thể tham gia phản ứng tráng gương. B. Dung dịch mantozơ tác dụng với Cu(OH)2 khi đun nóng cho kết tủa Cu2O. C. Dung dịch fructozơ hoà tan được Cu(OH)2. D. Thuỷ phân saccarozơ (H+, to) cũng như mantozơ cho cùng một monosaccarit.
Để tráng một tấm gương, người ta phải dùng 5,4g glucozơ, biết hiệu suất của phản ứng đạt 95%. Khối lượng bạc bám trên tấm gương là:A. 6,156g. B. 6,35g. C. 6,25g. D. 6,15g.
Công thức hóa học nào sau đây là của nước Svayde, dùng để hòa tan xenlulozơ trong quá trình sản xuất tơ nhân tạo?A. [Cu(NH3)4](OH)2. B. [Zn(NH3)4](OH)2. C. [Cu(NH3)4]OH. D. [Ag(NH3)4OH.
Đường saccarozơ (đường mía) thuộc loại saccarit nào?A. monosaccarit. B. đisaccarit. C. polisaccarit. D. oligosaccarit.
Giữa tinh bột, xenlulozơ, và glucozơ có một điểm chung là:A. Chúng thuộc loại cacbohiđrat. B. Đều tác dụng với Cu(OH)2 cho dung dịch xanh lam. C. Đều bị thủy phân bởi dung dịch axit. D. Đều không có phản ứng tráng bạc.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến