X, Y (MX < MY) là 2 axit hữu cơ đều no, đơn chức, mạch hở; Z là este tạo bởi X, Y và ancol T. Đốt cháy 10,2 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z, T cần dùng 7,056 lít O2 (đktc) thu được 5,76 gam H2O. Mặt khác, đun nóng 10,2 gam E với 390 ml dung dịch NaOH 0,5M (lấy dư 50% so với lượng phản ứng). Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được phần hơi ancol T và hỗn hợp rắn F (trong F có chứa 2 muối G, H với nH < 2nG) . Dẫn toàn bộ T qua bình Na dư thấy khối lượng bình tăng 4,45 gam, đồng thời thoát ra 1,68 lít khí H2 (đktc). Phần trăm khối lượng của muối có khối lượng nhỏ hơn trong F làA.40,56%.B.33,30%.C.30,31%.D.44,81%.
Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình bình hành. Tìm giao tuyến của \( \left( {SAD} \right) \) và \( \left( {SBC} \right) \).A.Là đường thẳng qua S và qua tâm O của đáy. B. Là đường thẳng qua S và song song với BC. C. Là đường thẳng qua S và song song với AB. D. Là đường thẳng qua S và song song với BD.
Tích phân \( \int \limits_0^1 {x \left( {{x^2} + 3} \right) \,{ \rm{d}}x} \) bằngA. 2. B. \(\frac{7}{4}.\) C. \(\frac{4}{7}.\) D. 1.
Gọi \({z_1},{z_2},{z_3},{z_4} \) là bốn nghiệm phân biệt của phương trình \({z^4} + {z^2} + 1 = 0 \) trên tập số phức. Tính giá trị của biểu thức \(T = { \left| {{z_1}} \right|^2} + { \left| {{z_2}} \right|^2} + { \left| {{z_3}} \right|^2} + { \left| {{z_4}} \right|^2} \) A. 2 B. \(8\). C. \(6\). D. \(4\).
Cho hàm số \(y={{x}^{3}}+3m{{x}^{2}}+ \left( m+1 \right)x+1 \) có đồ thị \( \left( C \right) \). Với giá trị nào của tham số \(m \) thì tiếp tuyến với đồ thị \( \left( C \right) \) tại điểm có hoành độ bằng \( - 1 \) đi qua \(A \left( {1;3} \right) \)? A. \(m = \frac{7}{9}\). B. \(m = \frac{1}{2}\). C. \(m=-\frac{7}{9}\). D. \(m = - \frac{1}{2}\).
Thủy phân este có công thức phân tử C4H8O2 (với xúc tác axit), thu được 2 sản phẩm hữu cơ X và Y. Từ X có thể điều chế trực tiếp ra Y. Vậy chất X làA.ancol metylic.B.etyl axetat.C.axit fomic.D.ancol etylic.
Cho mạch điện xoay chiều có RLC mắc nối tiếp đang xảy ra cộng hưởng điện. Tăng dần tần số dòng điện và giữ nguyên các thông số của mạch, kết luận nào sau đây là không đúng.A. Hệ số công suất của mạch giảm.B.Cường độ hiệu dụng của dòng điện giảm.C.Điện áp hiệu dụng trên tụ điện tăng. D.Điện áp hiệu dụng trên điện trở giảm.
Thuỷ phân hoàn toàn 0,2 mol một este E cần dùng vừa đủ 100 gam dung dịch NaOH 24%, thu được một ancol và 43,6 gam hỗn hợp muối của hai axit cacboxylic đơn chức. Hai axit đó làA.HCOOH và C2H5COOH.B.HCOOH và CH3COOH.C.C2H5COOH và C3H7COOH.D.CH3COOH và C2H5COOH.
Hỗn hợp X gồm etyl axetat, vinyl axetat, tripanmitin, triolein, axit stearic, metyl fomat. Biết 20 gam X tác dụng với 200ml dung dịch NaOH 1,5M. Mặt khác, đốt cháy 20 gam X thu được V lít khí CO2 (đktc) và 12,6 gam H2O. Giá trị của V làA.22,4.B.16,8.C.17,92.D.14,56.
Trong hình vẽ bên, điểm \(M\) biểu diễn số phức \(z.\) Số phức \(\bar z\) làA.1-2iB.2+iC.2-iD.1+2i
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến