Cho sơ đồ phản ứng sau:\({K_2}C{r_2}{O_7}\xrightarrow{{FeS{O_4} + X}}C{r_2}{(S{O_4})_3}\xrightarrow{{ + NaOH\,du}}NaCr{O_2}\xrightarrow{{ + NaOH + Y}}N{a_2}Cr{O_4}\) Biết X, Y là các chất vô cơ. X, Y lần lượt làA.H2SO4(loãng) và Na2SO4. B.K2SO4 và Br2.C.H2SO4 (loãng) và Br2. D.NaOH và Br2.
Trieste X được tạo thành từ glixerol và các axit cacboxylic đơn chức.Trong phân tử X, số nguyên tử cacbon nhiều hơn số nguyên tử oxi là 1. Cho m gam X tác dụng hết với lượng dư dung dịch NaOH thì có 12 gam NaOH phản ứng. Đốt cháy hoàn toàn m gam X, cần thể tích O2 (đktc) tối thiểu làA.17,92 lít. B.8,96 lít. C.14,56 lít. D.13,44 lít.
Hấp thụ hết 4,480 lít CO2(đktc) vào dung dịch chứa x mol KOH và y mol K2CO3 thu được 200 ml dung dịch X. Cho từ từ 100 ml X vào 300 ml dung dịch HCl 0,5M thu được 2,688 lít khí (đktc). Mặt khác, 100 ml X tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 dư, thu được 39,4 gam kết tủa. Giá trị của x làA.0,15. B.0,06. C.0,10. D.0,20.
Hỗn hợp E gồm ba este X, Y, Z đều đơn chức, mạch hở là đồng phân cấu tạo của nhau ( trong đó X có số mol nhỏ nhất). Cho 5,16 gam E tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ. Sau phản ứng hoàn toàn, thu được 4,36 gam hỗn hợp F gồm hai muối của hai axit cacboxylic kế tiếp nhau trong cùng một dãy đồng đẳng và hỗn hợp hơi M gồm các chất hữu cơ no, đơn chức. Cho F phản ứng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 8,64 gam Ag. Cho hỗn hợp M phản ứng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 6,48 gam Ag. Thành phần phần trăm về khối lượng của X trong E làA.16, 67%. B.20,00%. C.13,33%. D.25,00%.
Cho 10,8 gam bột Al và m gam hỗn hợp X gồm CuO và Fe3O4 vào bình chân không rồi nung nóng, thu được hỗn hợp rắn Y. Chia Y thành hai phần bằng nhau. Phần một cho tác dụng với dung dịch NaOH dư thấy thoát ra 0,06 mol khí H2, đồng thời thu được 18,08 gam hỗn hợp chất rắn không tan. Phần hai cho tác dụng hết với dung dịch HNO3 dư, thu được dung dịch Z chứa 106,16 gam muối và thoát ra 0,18 mol khí NO duy nhất. Khối lượng Fe3O4 có trong m gam X làA.27,84 gam. B.21,92 gam. C.19,21 gam. D.24,32 gam.
Thực hiện các thí nghiệm sau:(1) Cho Na vào dung dịch FeCl3. (2) Cho Zn vào dung dịch FeCl2.(3) Cho Mg vào dung dịch FeCl3 dư. (4) Cho Cu vào dung dịch FeCl3.Số thí nghiệm thu được Fe sau phản ứng là:A.4.B.3.C.1.D.2.
Cho tam giác ABC (AB < AC), nội tiếp đường tròn đường kính BC, có đường cao AH (H thuộc cạnh BC), đường phân giác của góc A trong tam giác ABC cắt đường tròn đó tại K (K khác A). Biết \(\frac{{AH}}{{HK}} = \frac{{\sqrt {15} }}{5}\). Tính \(\widehat {ACB}\).A.\(\widehat {ACB} = {30^0}.\) B.\(\widehat {ACB} = {60^0}.\) C.\(\widehat {ACB} = {45^0}.\) D.\(\widehat {ACB} = {50^0}.\)
Dung dịch (dung môi nước) chất nào sau đây làm xanh quỳ tím?A.Alain. B.Lysin. C.Glyxin. D.Valin.
Một loại nước cứng khi đun sôi thì mất tính cứng, trong loại nước cứng này có chứa những hợp chất nào sau đây?A.Ca(HCO3)2, Mg(HCO3)2. B.Ca(HCO3)2, CaCl2.C.Ca(HCO3)2, MgCl2.D.CaSO4, MgCl2.
Ion kim loại nào có tính oxi hóa mạnh nhất trong số các ion: Al3+; Fe2+ ; Fe3+; Ag+?A.Fe2+.B.Fe3+.C.Ag+.D.A13+.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến